Metronidazole (Flagyl®) và Tinidazole (Tindamax®)
SVD4. Hồ Thủy Tiên – Trường Đại học Y Dược Huế
Sự khác biệt giữa Metronidazole và Tinidazole
Metronidazole |
Tinidazole |
|
Nhóm thuốc | Kháng sinh nhóm Nitroimidazole | |
Dạng bào chế sẵn có | đường uống, bôi ngoài da, đặt âm đạo, tiêm tĩnh mạch | đường uống |
Chỉ định
|
• Bệnh do nhiễm Amip
• Nhiễm Trichomonas (tinidazole rất hữu ích trong điều trị nhiễm trichomonas không đáp ứng với metronidazole) |
|
Các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: • Nhiễm trùng ổ bụng (Viêm phúc mạc, áp-xe ổ bụng, áp-xe gan) • Nhiễm trùng da và cấu trúc da • Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ-nội mạc tử cung (endomyometritis), áp xe vòi-buồng trứng, nhiễm trùng âm đạo sau phẫu thuật• Nhiễm trùng huyết • Viêm màng não, áp-xe não • Viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi • Viêm nội tâm mạc |
• Bệnh do nhiễm Giardia
Tinidazole điều trị hiệu quả hơn metronidazole trong nhiễm Giardia15
|
|
Chỉ định ngoài hướng dẫn(“Off-label”) | Bệnh do nhiễm Giardia | |
Thời gian bán hủy | 8 giờ | 10-15 giờ, thời gian bán hủy dài hơn giúp kéo dài thời gian tác dụng |
Sinh khả dụng
|
Đường uống đạt gần như 100%3 Đường trực tràng 59%-90% Đường âm đạo 20% Đường ngoài da 2% Hút thuốc lá có thể làm giảm sinh khả dụng của metronidazole 1 |
Đường uống đạt gần như 100%4
|
Thải trừ | Qua nước tiểu: 60% – 80%
qua phân: 6% – 15% |
Thuốc được thải trừ qua gan và thận.
Qua nước tiểu: 20-25%, qua phân: 12% |
Phổ tác dụng
|
Bacteroides spp. Gardnerella vaginalis Mobiluncus spp. Peptostreptococcus spp Vi khuẩn Gram (+) kỵ khí Clostridium Eubacterium Peptococcus Peptostreptococcus Vi khuẩn Gram (-) kỵ khí Bacteroides fragilis Fusobacterium Kí sinh trùng đơn bào Entamoeba histolytica Trichomonas vaginalis |
Bacteroides spp. Gardnerella vaginalis Prevotella sppVi khuẩn kỵ khí có độ nhạy cao hơn với tinidazole14 Kí sinh trùng đơn bào Tinidazole cótác dụng trênmột số đơn bào đề kháng với metronidazole12 |
Tác dụng phụ, độ an toàn
|
Các tác dụng phụ thường tương tự nhau, bao gồm: • Buồn nôn • Vị kim loại ở miệng • Chứng khó tiêu • Bệnh não • Động kinh co giật • Bệnh lý thần kinh ngoại biên2 |
|
Chống chỉ định | Mẫn cảm với các dẫn xuất nhóm nitroimidazole Ba tháng đầu thai kỳ |
|
Phân loại nguy cơ trên PNCT |
B |
C |
Đối tượng đặc biệt | Điều trị bệnh do Amip ở trẻ em | Điều trị bệnh do Amipvà bệnh do Giardia ở trẻ em |
Tương tác thuốc | Disulfiram Warfarin Lithium |
|
Thức ăn | Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng đường uống. Cả metronidazole và tinidazole đều có thể được dùng cùng với thức ăn để giảm thiểu các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa |
Cả metronidazole và tinidazole, các kháng sinh nhóm nitroimidazole, đềutương tự nhau về cơ chế hoạt động, phổ kháng khuẩn, độc tính và tác dụng không mong muốn.
Một số điểm khác biệt chủ yếu là thời gian bán hủy và các chỉ định đã được cấp phép. Ưu điểm của tinidazole so với metronidazole là thời gian tác dụng dài hơn và khả năng dung nạp tốt hơn.
Bệnh do nhiễm amip
Tinidazole có hiệu quả đáng kể hơn so với metronidazole trong điều trị lỵ amip, và được dung nạp tốt hơn metronidazole5.
Kết quả thử nghiệm lâm sàng của metronidazole và tinidazole trong điều trị lỵ amip5 |
Metronidazole |
Tinidazole |
Phát đồ điều trị | 2 g x 1 lần / ngày trong 3 ngày liên tiếp | |
Số bệnh nhân và tỷ lệ chữa khỏi | 15 bệnh nhân (55.5%) | 28 bệnh nhân
(96.5%) |
Giảm một phần triệu chứng | 1 bệnh nhân (3.5%) |
5 bệnh nhân (18.5%) |
Điều trị thất bại | 7 bệnh nhân (26%) |
Nhiễm khuẩn âm đạo
Sử dụng metronidazole hoặc tinidazole trong 7 ngày cho thấy tỷ lệ chữa khỏi là như nhau trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo. Cả hai loại thuốc trên đều có hoạt tính ức chế như nhau chống lại các vi khuẩn liên quan đến nhiễm trùng âm đạo11.
Kết quả thử nghiệm lâm sàng của metronidazole và tinidazole trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo6 |
Metronidazole |
Tinidazole |
Phác đồ điều trị | 500 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày | 500 mg x 2 lần/ngày, hoặc1 g x 2 lần, trong 7 ngày |
Tỷ lệ chữa khỏi trong 14 ngày | 76.8% | |
Tỷ lệ chữa khỏi trong 1 tuần | 64.5% |
Phác đồ đơn liều của tinidazole hiệu quả hơn phác đồ đơn liều của metronidazole trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo.
Kết quả nghiên cứu so sánh hiệu quả của metronidazole và tinidazole trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo9 |
Metronidazole |
Tinidazole |
Phác đồ điều trị | Liều đơn 2g | |
Tỷ lệ chữa khỏi trong 4 tuần | 77.9% | 97.7% |
Sử dụng liều đơn tinidazole 500 mg cho thấy tỷ lệ chữa bệnh lâu dài tốt hơn so với việc sử dụng metronidazole 500 mg hai lần mỗi ngày trong 5 ngày, và hiệu quả hơn trong việc phòng ngừa nhiễm khuẩn âm đạo tái phát16.
Bệnh do nhiễm Trichomonas
Tinidazole vượt trội hơn metronidazole về mặt hiệu quả và khả năng dung nạp. Sự đề kháng của Trichomonas vaginalis đối với metronidazole cao hơn đối với tinidazole10. Các trường hợp nhiễm trichomonas kháng metronidazol có thể được điều trị thành công với tinidazole12,13.
Kết quả thử nghiệm ngẫu nhiên so sánh hiệu quả của tinidazole và metronidazole trong điều trị viêm âm đạo do trichomonas |
Metronidazole |
Tinidazole |
|
Phác đồ điều trị | Liều đơn 2g | ||
Tỷ lệ chữa lành bệnh do nhiễm ký sinh trùng (Parasitological cure) | 64% (32 trên 50 bệnh nhân) |
94%
(47 trên 50 bệnh nhân) |
|
Đáp ứng lâm sàng khả quan
(Satisfactory clinical response) |
72% (36 trên 50 bệnh nhân) |
96% (48 trên 50 bệnh nhân) |
|
Mức độ trầm trọng và tần suất lặp lại của tác dụng phụ | Tinidazole ít hơn đáng kể so với metronidazole |
Helicobacter pylori
Kết quả nghiên cứu ngẫu nhiên so sánh hiệu quả điều trị của metronidazole và tinidazole trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori8 |
Metronidazole
|
Tinidazole
|
Phác đồ điều trị
|
Metronidazole 250mg x 4 lần/ngày, amoxicilline 1g x 2 lần/ngày, và PPI liều chuẩn trong 7, 10 hoặc 14 ngày. | Tinidazole 500mg x2 lần/ngày, amoxicilline 1g x 2 lần/ngày, và PPI liều chuẩn trong 7, 10 hoặc 14 ngày. |
Diệt H. pylori sau 7 ngày | 23 bệnh nhân of 30 (76.6%) |
20 bệnh nhân of 27 (74.0%) |
Diệt H. pylori sau 10 ngày | 20 bệnh nhân of 26 (76.9%) |
20 bệnh nhân of 26 (76.9%) |
Diệt H. pylori sau 14 ngày | 25 bệnh nhân of 32 (78.1%) |
21 bệnh nhân of 27 (77.7%) |
Tài liệu tham khảo
- Montalli VA, Bergamaschi Cde C, Ramacciato JC, Nolasco FP, Groppo FC, Brito RB Jr, Haas DA, Motta RH. The effect of smoking on the bioavailability of metronidazole in plasma and saliva. J Am Dent Assoc. 2012 Feb;143(2):149-56. PubMed
- Kato H, Sosa H, Mori M, Kaneko T. Clinical Characteristics of Metronidazole-induced Encephalopathy. Kansenshogaku Zasshi. 2015 Sep;89(5):559-66. PubMed
- Mandell GL, Bennett JE, Dolin R. Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of Infectious Diseases, 8th Ed., Saunders. pp. 350-360
- Fung HB, Doan TL. Tinidazole: a nitroimidazole antiprotozoal agent. Clin Ther. 2005 Dec;27(12):1859-84. PubMed
- Swami B, Lavakusulu D, Devi CS. Tinidazole and metronidazole in the treatment of intestinal amoebiasis. Curr Med Res Opin. 1977;5(2):152-6. PubMed
- Schwebke JR, Desmond RA. Tinidazole vs metronidazole for the treatment of bacterial vaginosis. Am J Obstet Gynecol. 2011 Mar;204(3):211.e1-6. PubMed
- Anjaeyulu R, Gupte SA, Desai DB. Single-dose treatment of trichomonal vaginitis: a comparison of tinidazole and metronidazole. J Int Med Res. 1977;5(6):438-41. PubMed
- Berrutti M, Pellicano R, Astegiano M, et al. Helicobacter pylori eradication: metronidazole or tinidazole? Minerva Gastroenterol Dietol. 2008 Dec;54(4):355-8. PubMed
- Thulkar J, Kriplani A, Agarwal N. A comparative study of oral single dose of metronidazole, tinidazole, secnidazole and ornidazole in bacterial vaginosis. Indian J Pharmacol. 2012 Mar;44(2):243-5. PubMed
- Schwebke JR, Barrientes FJ. Prevalence of Trichomonas vaginalis isolates with resistance to metronidazole and tinidazole. Antimicrob Agents Chemother. 2006 Dec;50(12):4209-10. PubMed
- Austin MN, Meyn LA, Hillier SL. Susceptibility of vaginal bacteria to metronidazole and tinidazole. Anaerobe. 2006 Oct-Dec;12(5-6):227-30. PubMed
- Hager WD. Treatment of metronidazole-resistant Trichomonas vaginalis with tinidazole: case reports of three bệnh nhân. Sex Transm Dis. 2004 Jun;31(6):343-5. PubMed
- Sobel JD, Nyirjesy P, Brown W. Tinidazole therapy for metronidazole-resistant vaginal trichomoniasis. Clin Infect Dis. 2001 Oct 15;33(8):1341-6. PubMed
- Kałowski M, Dybicki J, Kedzia A, Lukiański M. Study of obligate anaerobic bacterial sensitivity to tinidazole and metronidazole (determination of minimal inhibiting concentration–MIC) Wiad Lek. 1993 Mar;46(5-6):211-5. PubMed
- Nigam P, Kapoor KK, Kumar A, Sarkari NB, Gupta AK. Clinical profile of giardiasis and comparison of its therapeutic response to metronidazole and tinidazole. J Assoc Physicians India. 1991 Aug;39(8):613-5. PubMed
- Raja IM, Basavareddy A, Mukherjee D, Meher BR. Randomized, double-blind, comparative study of oral metronidazole and tinidazole in treatment of bacterial vaginosis. Indian J Pharmacol. 2016 Nov-Dec;48(6):654-658. PubMed
Nguồn: http://www.emedexpert.com/compare-meds/metronidazole-vs-tinidazole.shtml