Menu

Những điểm mới đáng chú ý trong thông tư 30/2018/TT-BYT

DS. Phạm Công Khanh – BV Hoàn Mỹ Đà Nẵng

 

Sau 4 năm kể từ khi thông tư 40/2014/TT-BYT (sau đây gọi tắt là Thông tư 40) về danh mục thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) ra đời, ngày 30/10/2018, Bộ Y tế đã ban hành thông tư 30/2018/TT-BYT (sau đây gọị tắt là Thông tư 30) về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Sự ra đời của Thông tư 30 đã phản ánh được những tiến bộ mới trong ngành công nghiệp dược phẩm trên thế giới, đồng thời là sự thay đổi trong phương pháp điều trị bệnh, hướng đến các liệu pháp có hiệu quả cao hơn và cũng an toàn hơn. Đó là các kháng thể đơn dòng và thuốc tác dụng tại đích trong điều trị bệnh ung thư và các bệnh lý thông qua cơ chế miễn dịch; là các thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp (Direct-acting antivirals – DAAs) đã tạo ra một cuộc cách mạng trong điều trị viêm gan siêu vi C sau kỷ nguyên của liệu pháp interferon…Việc các thuốc này được bổ sung trong danh mục thuốc được hưởng của người tham gia BHYT là một sự đảm bảo quyền lợi được điều trị bệnh tật chính đáng của người dân.

  1. TỔNG QUAN THÔNG TƯ 30

Về tổng quan danh mục thuốc và các quy định thanh toán, Thông tư 30 đã có một số sự thay đổi so với Thông tư 40 với các điểm chính được trình bày trong bảng sau đây.

Bảng 1. So sánh Thông tư 30 với Thông tư 40.

Như vậy, sau công văn số 7086/BYT-BH của Bộ Y tế ngày 26/09/2016 về việc giải đáp vướng mắc liên quan đến việc thanh toán thuốc BHYT, thì Thông tư 30, tại Khoản 2, Điều 4, đã nêu rõ quỹ BHYT chỉ thanh toán khi chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép hoặc Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị của Bộ Y tế ban hành. Các trường hợp đặc biệt khác, Bộ Y tế sẽ lập Hội đồng để xem xét.

Đối với thuốc phối hợp, trước đây Thông tư 40 thanh toán cho thuốc phối hợp khi từng hoạt chất riêng lẻ được thanh toán (trừ vitamin và khoáng chất). Tuy nhiên, hiện nay Thông tư 30 đã bỏ quy định này và tại Phụ lục 01 đã chỉ rõ các phối hợp thuốc được thanh toán BHYT. Như vậy, các phối hợp thuốc trong một số biệt dược sẽ không còn được thanh toán BHYT khi Thông tư 30 có hiệu lực. Điều này sẽ được trình bày rõ trong phần sau của bài viết.

 

  1. HOẠT CHẤT – PHỐI HỢP HOẠT CHẤT NGỪNG THANH TOÁN BHYT

So với Thông tư 40, trong Thông tư 30 có khoảng 118 hoạt chất/phối hợp hoạt chất sẽ ngừng được thanh toán BHYT khi thông tư này có hiệu lực (theo thống kê của người viết). Cụ thể một số hoạt chất/phối hợp hoạt chất được trình bày trong bảng sau.

Bảng 2. Một số thuốc ngừng thanh toán BHYT khi Thông tư 30 có hiệu lực

Hoạt chất/phối hợp hoạt chất Đường dùng Biệt dược liên quan
Hydroxyzin Uống Atarax
Nalorphin Tiêm  
Ceftezol Tiêm  
Cloramphenicol + Xanh methylen Uống Micbibleucin
Thiamphenicol Nhỏ mắt  
Metronidazol + clindamycin Dùng ngoài Acnequidt
Telithromycin Uống  
Adefovir dipivoxil Uống Virzaf
Interferon (alpha)* Tiêm  
Xanh methylen + tím gentian Dùng ngoài Milian
Acid lactic + lactoserum atomisat Dùng ngoài Lactacyd
Trimebutin + ruscogenines Đặt hậu môn, bôi trực tràng Proctolog (R. Suppo.)
Amylase + papain Uống Neopeptin syrups
Arginin hydroclorid Tiêm truyền, uống  
Glibenclamid (đơn chất) Uống  
Cloramphenicol + dexamethason Nhỏ tai, nhỏ mắt, dùng ngoài  
Nystatin + metronidazol + cloramphenicol + dexamethason acetat Đặt âm đạo Megyna (Suppo.)
Canvey (Ov)
Mycogynax
Malva purpurea + camphomonobromid + xanh methylen Uống Domitazol (DMC)
Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 Uống Ferrovit
HemoQ Mom
Ironic
Glycerol + camomile extract glycolic + mallow fluid extract Dùng thụt Microclismi
Amylase + papain + simethicon Uống Neopeptin
Synneupep
Enterpass
Betamethason dipropionat + clotrimazol +  gentamicin Dùng ngoài Silkron
Gensomax
Gentrisone
Neomycin sulfat + gramicidin + 9-alpha fluohydrocortison acetat Nhỏ mắt Dicortineff
Carbocistein + salbutamol Uống Solmux Broncho (Syrup)
Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol +
natri benzoat
Uống Toplexil
Toptussan
Topralsin
Vitamin C + rutine Uống Rutin-C
Venrutine

 

  1. HOẠT CHẤT/PHỐI HỢP HOẠT CHẤT ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI

Bên cạnh các thuốc bị loại bỏ, so với Thông tư 40, thì Thông tư 30 có thêm khoảng 65 hoạt chất/phối hợp hoạt chất được bổ sung mới vào danh mục thuốc được hưởng của người tham gia BHYT. Đây là một tin vui đối với nhiều bệnh nhân mắc bệnh mạn tính như ung thư, đái tháo đường, viêm gan siêu vi C…Một số thuốc bổ sung mới đáng chú ý được liệt kê trong bảng sau.

Bảng 3. Một số thuốc bổ sung mới đáng chú ý của Thông tư 30/2018:

STT Hoạt chất Đường dùng Nhóm dược lý Biệt dược
1 Desfluran Dạng hít Thuốc gây mê Suprane
2 Adalimumab Tiêm Kháng thể đơn dòng Humira
3 Golimumab Tiêm Kháng thể đơn dòng Simponi
4 Rupatadine Uống Thuốc kháng histamine Rupafin
5 Sugammadex Tiêm Thuốc giải giãn cơ Bridion
6 Tigecyclin* Tiêm Kháng sinh nhóm glycylcycline Tygacil
7 Daclatasvir Uống Thuốc DAAs điều trị viêm gan siêu vi C Daklinza
8 Sofosbuvir Uống Thuốc DAAs điều trị viêm gan siêu vi C Sovaldi
Hepcinat
9 Sofosbuvir + ledipasvir Uống Thuốc DAAs điều trị viêm gan siêu vi C Harvoni
Hepcinat LP
10 Sofosbuvir + velpatasvir Uống Thuốc DAAs điều trị viêm gan siêu vi C Epclusa
11 Valganciclovir* Uống Thuốc kháng virus, điều trị các bệnh do virus cự bào (Cytomegalovirus – CMV) Valcyte
12 Caspofungin* Tiêm Thuốc kháng nấm nhóm echinocandin Cancidas
13 Posaconazol* Uống Thuốc kháng nấm nhóm triazole Noxafil
14 Voriconazol* Uống Thuốc kháng nấm nhóm triazole Vfend
15 Bendamustine Tiêm truyền Thuốc điều trị ung thư, nhóm thuốc tác nhân alkyl hóa Treanda
16 Afatinib dimaleate Uống Thuốc điều trị ung thư, nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase Gilotrif
17 Pazopanib Uống Thuốc điều trị ung thư, nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase Votrient
18 Abiraterone acetate Uống Thuốc điều trị ung thư, nhóm kháng androgen Zytiga
19 Fulvestrant Tiêm Thuốc điều trị ung thư, chất đối vận cạnh tranh thụ thể estrogen Faslodex
20 Các kháng thể gắn với interferon ở người Uống Liệu pháp hỗ trợ miễn dịch Anaferon
21 Lenalidomide Uống Thuốc điều trị ung thư, dẫn xuất của thalidomide Revlimid
22 Solifenacin succinate Uống Thuốc kháng muscarinic, điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare
23 Tamsulosin hydroclorid Uống Thuốc chẹn alpha, điều trị bệnh đường tiết niệu Harnal Ocas
24 Rotigotine Dán ngoài da Thuốc đồng vận dopamin, điều trị bệnh Parkinson Neupro
25 Eltrombopag Uống Thuốc điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch Revolade
26 Ticagrelor Uống Thuốc ức chế tiểu cầu, đối vận thụ thể P2Y12 Brilinta
27 Secukinumab Tiêm Kháng thể đơn dòng Cosentyx
28 Ustekinumab Tiêm Kháng thể đơn dòng Stelara
29 Dapagliflozin Uống Thuốc điều trị đái tháo đường, nhóm ức chế SGLT2 Forxiga
30 Empagliflozin Uống Thuốc điều trị đái tháo đường, nhóm ức chế SGLT2 Jardiance
31 Linagliptin Uống Thuốc điều trị đái tháo đường, nhóm ức chế DPP-4 Trajenta
32 Linagliptin + metformin Uống Thuốc điều trị đái tháo đường, metformin + nhóm ức chế DPP-4 Jentadueto
33 Liraglutide Tiêm Thuốc điều trị đái tháo đường, nhóm đồng vận thụ thể GLP-1 Victoza
34 Besifloxacin Nhỏ mắt Kháng sinh nhóm fluoroquinolone thế hệ 4 Besivance
35 Nepafenac Nhỏ mắt Thuốc chống viêm non-steroid (NSAIDs) Nevanac (Ophthalmic Susp.)
36 Tafluprost Nhỏ mắt Thuốc điều trị glaucoma, nhóm thuốc tương đồng prostaglandin Taflotan
37 Indacaterol Dạng hít Thuốc điều trị COPD Onbrez Breezhaler
38 lndacaterol + glycopyrronium Dạng hít Thuốc điều trị COPD Ultibro Breezhaler
39 Omalizumab Tiêm Kháng thể đơn dòng Xolair

 

  1. NHỮNG HOẠT CHẤT CÓ THAY ĐỔI QUAN TRỌNG VỀ TỶ LỆ VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN

Bên cạnh các hoạt chất bị loại bỏ và bổ sung mới, thì những thay đổi về tỷ lệ và điều kiện thanh toán là một nội dung rất quan trọng của Thông tư 30 so với Thông tư 40, và sẽ có ảnh hưởng lớn đến vấn đề sử dụng thuốc cũng như tránh xuất toán BHYT của các bệnh viện. Một số thay đổi quan trọng về tỷ lệ và điều kiện thanh toán của một số hoạt chất được liệt kê trong bảng sau đây.

Bảng 4. Một số thay đổi quan trọng về tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với một số hoạt chất trong Thông tư 30 so với Thông tư 40:

STT Hoạt chất Đường dùng Thông tư 40/2014, Thông tư 36/2015 Thông tư 30/2018
1 Diacerein Uống Không quy định điều kiện thanh toán Quy định điều kiện thanh toán: “Quỹ BHYT thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối
2 Alpha chymotrypsin Uống Thanh toán dạng tiêm và uống
Không quy định điều kiện thanh toán
Không thanh toán dạng tiêm, chỉ thanh toán dạng uống
Quy định điều kiện thanh toán: “Quỹ BHYT thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng
3 Calcitonin Tiêm Không quy định điều kiện thanh toán Quy định điều kiện thanh toán: “Quỹ BHYT thanh toán:
– Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương.
– Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
– Tăng calci máu ác tính.”
4 Glutathion Tiêm Quỹ BHYT thanh toán trong trường hợp hỗ trợ điều trị ngộ độc do rượu, phospho hữu cơ, acetaminophen, sử dụng thuốc chống ung thư, thuốc gây độc tế bào hay thuốc điều trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm; phòng ngừa và điều trị tổn thương do phóng xạ, bệnh gan; thanh toán 50% Quỹ BHYT thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%
5 Amoxicilin + sulbactam Tiêm Thanh toán BHYT dạng tiêm và uống, không giới hạn chỉ định thanh toán Chỉ thanh toán BHYT dạng tiêm
Quy định điều kiện thanh toán: “Quỹ BHYT thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng“.
6 Flunarizin Uống Không quy định điều kiện thanh toán Quy định điều kiện thanh toán: “Quỹ BHYT thanh toán điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp“.
7 Paclitaxel Tiêm Không quy định tỷ lệ thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.
8 Leuprorelin acetat Tiêm Thanh toán cho BV hạng đặc biệt và hạng I
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
Thanh toán cho BV hạng đặc biệt và hạng I, II
Thanh toán 100%
9 Albumin Tiêm truyền Không quy định điều kiện thanh toán Quy định điều kiện thanh toán: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%.
10 Albumin + immuno globulin Tiêm truyền Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.
11 Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) Tiêm truyền Không quy định điều kiện thanh toán Quy định điều kiện thanh toán: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi việc sử dụng dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ“.
12 Dabigatran Uống Thanh toán cho BV hạng đặc biệt và hạng I Thanh toán cho BV hạng đặc biệt và hạng I, II
13 Rivaroxaban Uống Thanh toán cho BV hạng đặc biệt và hạng I Thanh toán cho BV hạng đặc biệt và hạng I, II
14 Peptid (Cerebrolysin concentrate) Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ cấp tính, sau chấn thương và phẫu thuật chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh sọ não. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:
– Đột quỵ cấp tính;
– Sau chấn thương sọ não;
– Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;
– Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.
15 Citicolin Tiêm BHYT thanh toán dạng uống + tiêm
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ cấp tính, sau chấn thương và phẫu thuật chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh sọ não.
BHYT thanh toán dạng tiêm
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:
– Đột quỵ cấp tính;
– Sau chấn thương sọ não;
– Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;
– Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.
16 Pentoxifyllin Tiêm, uống Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi.
17 Piracetam Tiêm truyền, uống Không quy định điều kiện thanh toán Đối với dạng tiêm truyền: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
18 Vinpocetin Tiêm, uống Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.
19 Omeprazol Tiêm, uống Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép và chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.
20 Esomeprazol Tiêm, uống
21 Pantoprazol Tiêm, uống
22 Rabeprazol Tiêm, uống
23 L-Ornithin – L- aspartat Tiêm BHYT thanh toán dạng uống và tiêm
Quy định điều kiện thanh toán: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng amoniac máu trong bệnh não gan khi có dấu hiệu bệnh rõ ràng, bệnh nhân ung thư có chỉ định điều trị hóa chất; bệnh nhân ung thư có tiền sử viêm gan virus.
BHYT chỉ thanh toán dạng tiêm
Quy định điều kiện thanh toán: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy gan từ độ 2 trở lên, tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
24 Immune globulin Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG, điều trị bệnh tay-chân-miệng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế; điều trị nhiễm trùng nặng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng, phơi nhiễm sởi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế.
25 Tolperison Uống Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng sơ sau đột quỵ.
26 Cytidin-5monophosphat disodium + uridin Tiêm, uống Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.
27 Galantamin Uống Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
28 Galantamin Tiêm Không quy định điều kiện thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:
– Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú và không sử dụng được dạng uống;
– Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;
– Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em;
– Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;
– Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.
29 Mecobalamin Tiêm, uống Được thanh toán BHYT ở BV hạng đặc biệt, hạng I, II, III, IV và trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương
Không quy định điều kiện thanh toán
Thanh toán cho BV hạng đặc biệt và hạng I, II, III, IV
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12.

 

Thông tư 30 sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019, và việc nắm rõ các điểm mới của Thông tư 30 là một nhiệm vụ quan trọng của dược sĩ công tác tại bệnh viện. Đối với dược sĩ làm công tác nghiệp vụ dược, Thông tư 30 là căn cứ quan trọng trong việc xây dựng danh mục thuốc được thanh toán BHYT và kế hoạch đấu thầu thuốc trong thời gian tới. Đối với dược sĩ dược lâm sàng, nắm rõ các thay đổi về điều kiện thanh toán của thuốc theo thông tư mới để tư vấn kịp thời cho bác sĩ sẽ giúp hạn chế tối đa nguy cơ xuất toán BHYT cho bệnh viện.

4 Comments

Gửi phản hồi

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.