Menu

Bảng tra cứu quản lý ADR của hóa trị liệu ung thư

 

HÓA TRỊ LIỆU ĐỘC TÍNH XỬ LÝ
1.    Muối platine (tạo các cầu nối giữa 2 chuỗi ADR và cản trở mở xoán trong khi nhân đôi)
Cisplatine

(CDDP, Cisplatyl)

Thận

Thần kinh thính giác

Nôn/Buồn nôn

Tăng bù nước 3L/24h trước và sau dùng thuốc

Theo dõi creatinin máu + ClCr

Thuốc trị nôn: Aprepitant (Emend) 120mg vào ngày đầu tiên D1 – dùng 1h trước khi dùng thuốc hóa trị; 80mg vào ngày thứ 2 và 3 (D2, D3) – một lần vào buổi sáng +/- Ondansetron (Zophren).

Carboplatine

(Paraplatine)

Giảm tiểu cầu

Thần kinh thính giác

Oxaliplatine

(LOHP, Eloxatine)

Bệnh thần kinh ngoại vị (cảm giác lạnh) Không uống đồ uống lạnh ” co thắt thanh quản dễ gây lạc sang đường thở (hốc)
2.    Nhóm Antracycline (đỏ) (Ức chế các enzyme chịu trách nhiệm điều hòa cấu trúc về không gian của ADR + hình thành các gốc tự do)
Daunorubicine (Cerubicine)

Doxorubicin (Adriblastine)

Myocet (dạng liposome)

Caelyx (dạng liposome pegyl)

Epirubicine (Farmorubicine)

Tim

 

Hoại tử +++ (Trong trường hợp thoát mạch)

Nôn+++/Buồn nôn

Rụng tóc ++

FEV (tỷ suất tống máu tâm thu)

ECG

Đường dùng ưu tiên: qua thiết bị tĩnh mạch cấy trong da (Dispositif Veineux Inplanté – DVI) + kiểm tra trào ngược máu mỗi lần tiêm truyền thuốc là bắt buộc!

3.    Nhóm Alkyl (Tấn công trực tiếp ADR, tạo các gốc tự do (alkyl)
Cyclophosphamide(Edoxan)

Ifosfamice (Holoxan)

Viêm bàng quang xuất huyết

Độc tính thần kinh:

bệnh não (buồn ngủ, đảo ngược ngày và đêm, …hôn mê)

Thanh test nước tiểu – tìm kiếm máu trong nước tiểu

Bổ sung dịch kiềm (bicarrbonat) và pH nước tiểu > 7.5

Bảo vệ niêm mạc bàng quang: mesna (Uromitexan)

 

Dacarbazine (Deticene)

Temozolomide (Temodal) PO

Buồn nôn/Nôn

Bệnh tắc tĩnh mạch (viêm tắc tĩnh mạch do hóa chất bậc I) ]Giảm tiểu cầu

Chống nôn: Aprepitant 120mg vào D1; 80mg vào D2, D3

 

 

Theo dõi: công thức máu

4.    Nhóm kháng chuyển hóa (Cản trở tổng hợp ADN (Pha S của vòng phát triển tế bào), nó thay thế các acid amine hoặc nucleotide)
Cytarabine (Aracytine) Hội chứng tiểu não, viêm niêm mạc +++
Gemcitabine (Gemzar) Hội chứng giả cúm

Nhạy cảm với phóng xạ, viêm niêm mạc +++

Chống chỉ định dùng phóng xạ
5-FluoroUracile (5-FU)

Xeloda (Capecitabine) PO

Tim (co thắt mạch vành: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim…) Nếu đau ngực: dừng truyền, để bệnh nhân ở vị trí nửa ngồi (lưng nghiêng 45 độ), oxy, enzyme tim, ECG + liên lạc bác sĩ
Methotrexate (Vàng) Thận, viêm niêm mạc +++, gan Bổ sung dịch kiềm (bicarbonate) và pH nước tiểu > 7.5 + mesna (Uromitexan)
5.    Nhóm Alkaloid dừa cạn (cản trở hình thành trục chính nhiễm sắc thể – quá trình cho phép tách các NST trong quá trình phân bào)
Vincristine (Oncovin)

Vindesine (Eldisine)

Vinblastine (Velbe)

Vinorelbine (Nalvelbine)

Bệnh thần kinh ngoại vi (Ngón chân, ngón tay)

Táo bón (tắc)

Độc tính trên tĩnh mạch (xơ cứng, hoại tử

Đau khớp, đau cơ

Có thể hồi phục sua khi ngừng điều trị

Thuốc nhuận tràng để phòng

Đường dùng ưu tiên: qua thiết bị tĩnh mạch cấy trong da (Dispositif Veineux Inplanté – DVI) hoặc đường tĩnh mạch trung tâm (Voie Veineuse Centrale – VVC) là bắt buộc!

6.    Nhóm taxan (Ức chế phân chia tế bào bằng cách làm đảo lộn trục của NST (siêu ống)
Paclitaxel (Taxol)

Docetaxel (Taxotere)

Phản ứng dị ứng +++

Hội chứng giữ nước (phù chi, tràn dịch màng phổi và màng ngoài tim)

Bệnh thần kinh

Vấn đề về nhịp tim

Phẩu thuật ngón chân/Rụng tóc+++

Dùng thuốc phòng dị ứng: +++

Lọc khi truyền IV (dung dịch lipid)

Corticoide liều cao

7.    Nhóm thay đổi ADN (hình thành gốc tự do làm thay đổi ADN)
Bleomycine Xơ phổi Thăm dò chức năng phổi, truyền carbon monoxyde
Etoposide (Vd-16)
Irinotecan (CPT-11, campto) Hội chứng cholinergic

Tiêu chảy

Tiêm atropine tiêm dưới da (thuốc phòng bệnh – premedication)

Tài liệu tham khảo – Sử dụng trong điều kiện cần cập nhật các kiến thức và thực hành – Dùng thuốc theo y lệnh y khoa và protocole điều trị là bắt buộc.

Biên soạn: Laurent Guerreiro (Điều dưỡng – Monpellier 34 – Pháp) – Email [email protected] – 03/2009

Dịch: DS. Võ Thị Hà

Gửi phản hồi

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.