Tháng chín 27, 2016
Đánh giá thông tin về hiệu chỉnh liều khi suy thận trong các CSDL thuốc tại VN
ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN VỀ HIỆU CHỈNH LIỀU CHO BỆNH NHÂN
SUY THẬN TRONG CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRA CỨU
THÔNG TIN THUỐC TẠI VIỆT NAM
EVALUATION OF COMMONLY USED DRUG INFORMATION RESOURCES IN VIETNAM REGARDING DOSE ADJUSTMENT IN RENAL FAILURE
Trần Thị Thu Hằng*, Nguyễn Mai Hoa*, Nguyễn Hoàng Anh*,
Vũ Đức Cảnh**
* Trung tâm DI&ADR Quốc gia, ** Cục Quản lý Dược Việt Nam
Từ khóa: cảnh giác thông tin, cơ sở dữ liệu, hiệu chỉnh liều, thông tin thuốc.
Summary
This study aimed at evaluating advice on dose adjustment in renal failure provided by commonly used drug information resources in Vietnam, including package inserts. The result showed that while foreign resources provided sufficient and accurate recommendations, Vietnamese compendia, except from Vietnamese National Formulary, did not met the need of physicians and patients to refer drug information about renal impairment, with a small proportion of quantitative recommendations. The result also revealed the significant variation between databases, including drugs for which no adjustment was recommended in one resource while another resources marked them as adjustment required in renal failure. Package inserts also varied in completeness and quality of information provided.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thông tin thuốc có ý nghĩa quan trọng trong việc hướng dẫn lựa chọn, sử dụng thuốc an toàn và hợp lý. Thông tin thuốc nếu được cung cấp chính xác, kịp thời sẽ có ảnh hưởng tích cực đến kết quả điều trị [5]. Đặc biệt, thông tin về hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận luôn là mối quan tâm rất lớn của các bác sỹ và của cả bệnh nhân [2].
Thông tin thuốc hiện nay đang có sự phát triển cả về số lượng cũng như chiều sâu với nhiều cơ sở dữ liệu (CSDL) khác nhau ra đời phục vụ công tác tra cứu trong thực hành lâm sàng. Tờ hướng dẫn sử dụng (HDSD) cũng là một nguồn tài liệu tham khảo cung cấp thông tin trực tiếp cho cán bộ y tế và bệnh nhân, được Cơ quan Quản lý Dược phẩm phê duyệt [4]. Sự gia tăng về số lượng các nguồn tài liệu tra cứu vừa tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin thuốc nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức mới trong việc lựa chọn nguồn CSDL đáng tin cậy.
Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá khả năng bao quát thông tin, chất lượng thông tin và khảo sát sự chênh lệch thông tin về khuyến cáo hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận giữa các CSDL và tờ HDSD. Từ đó, đưa ra đề xuất lựa chọn và sử dụng các nguồn thông tin này trong thực hành
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở dữ liệu
Đối tượng nghiên cứu bao gồm 9 CSDL được lựa chọn dựa trên việc sử dụng rộng rãi trong thực hành trên thế giới [6] và ở Việt Nam [3], đồng thời, dựa trên khả năng sẵn có của nguồn thông tin mà nhóm nghiên cứu có thể tham khảo. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng 3 CSDL tham chiếu. Thông tin về các CSDL được tóm tắt trong bảng 1.
Bảng 1: Các CSDL thông tin thuốc sử dụng trong nghiên cứu
Tên CSDL
|
Viết tắt
|
Cập nhật
|
Ngôn ngữ
|
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
|
DT
|
2009
|
Tiếng Việt
|
Thuốc Biệt Dược và cách sử dụng
|
TBD
|
2009
|
Tiếng Việt
|
MIMS Cẩm nang sử dụng thuốc
|
MA
|
2010
|
Tiếng Việt
|
MIMS Cẩm nang Nhà thuốc Thực hành
|
MNT
|
2011
|
Tiếng Việt
|
MIMS online
|
MO
|
http://mims.com
|
Tiếng Việt
|
Vidal Việt Nam
|
VDVN
|
2009
|
Tiếng Việt
|
Vidal Pháp
|
VDP
|
2010
|
Tiếng Pháp
|
Drug Information Handbook
|
DIH
|
2009-2010
|
Tiếng Anh
|
British National Formulary 58
|
BNF
|
2009
|
Tiếng Anh
|
CSDL tham chiếu
|
|||
Martindale: The Drug Complete References 36
|
MAR
|
2009
|
Tiếng Anh
|
AHFS Drug Information
|
AHFS
|
2010
|
Tiếng Anh
|
Drug Prescribing in Renal Failure
|
DPRF
|
2009
|
Tiếng Anh
|
2.1.2. Thuốc
Lựa chọn thuốc trong mục nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn thuộc “Danh mục thuốc thiết yếu” năm 2005 và “Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” năm 2008 do Bộ Y tế ban hành có mã ATC J01 và có mặt trong tất cả các CSDL trong bảng 1. 27 kháng sinh đã được lựa chọn vào nghiên cứu.
2.1.3. Tờ hướng dẫn sử dụng
Ba kháng sinh ceftazidim, cefuroxim, ciprofloxacin được chọn là các kháng sinh được sử dụng phổ biến nhất tại các cơ sở điều trị theo số liệu tổng hợp của Cục Quản lý Khám chữa bệnh, đồng thời, được nhận định là cần phải hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận với cách hiệu chỉnh được đồng thuận bởi ít nhất hai trong ba CSDL tham chiếu.
Chỉ lựa chọn tờ HDSD của các chế phẩm được sử dụng theo đường toàn thân và tờ HDSD của các chế phẩm đã được cấp số đăng ký (bao gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký lại) lưu hành tại Việt Nam trong vòng 5 năm trở lại đây.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Đánh giá thông tin trong các cơ sở dữ liệu
– Khả năng bao quát và tính không thống nhất về thông tin giữa các cơ sở dữ liệu
Sử dụng phương pháp so sánh của Vidal và cộng sự [8]. Tiến hành thu thập các khuyến cáo về hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận của các thuốc trong từng CSDL. Các khuyến cáo đó sẽ được xếp vào 6 mức độ khuyến cáo là khuyến cáo định lượng (Q), khuyến cáo không định lượng (NQ), sử dụng thận trọng (C), chống chỉ định (V), không cần hiệu chỉnh liều (N) và không đề cập (K). Đối với các CSDL mà mỗi hoạt chất có nhiều biệt dược khác nhau, tiến hành đánh giá thông tin của từng biệt dược, từ đó, tính tỷ lệ phần trăm các mức độ khuyến cáo theo từng hoạt chất và tính tỷ lệ phần trăm trung bình cho cả CSDL đó.
Đối với các CSDL mỗi hoạt chất chỉ tương ứng với một chuyên luận, chọn riêng các thuốc được khuyến cáo không cần hiệu chỉnh liều của từng CSDL (mức độ N). Sau đó, đối chiếu trong các CSDL còn lại xem các thuốc đó được sắp xếp vào mức độ nào trong bốn mức độ phân loại là bỏ qua (M), không cần hiệu chỉnh liều (N), cần hiệu chỉnh liều (Q), chống chỉ định (V).
– Chất lượng thông tin của các cơ sở dữ liệu
Dựa trên sự đồng thuận của ít nhất 2 trong 3 CSDL tham chiếu, xây dựng danh mục liều chuẩn cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận gồm 12 thuốc và chấm điểm thông tin của các thuốc đó trong các CSDL còn lại theo các mức như sau:
Thông tin chung, có tính định tính
|
Thông tin có tính chất định lượng
|
||
Suy thận nhẹ
|
Suy thận vừa
|
Suy thận nặng
|
|
0 điểm
|
1 điểm
|
1 điểm
|
1 điểm
|
CSDL cung cấp thông tin đến đâu cho điểm đến đó. Số điểm tối đa đạt được là 36 điểm. Tính % thông tin (TT) đúng của mỗi CSDL :