Docetaxel trong điều trị Ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC)
Nguồn: Nhóm Ung thư – London Cancer Alliance West and South. Link
Dịch: DS. Võ Thị Hà
Chỉ định | Liệu pháp second-line cho NSCLC tiến triển hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị nhóm platinium |
Chế độ liều | Docetaxel 60-70mg/m2 IV Ngày 1 |
Cách dùng | Docetaxel pha trong 250 hoặc 500ml NaCl 0.9% phụ thuộc vào nồng độ cuối cùng mong muốn trong 1h |
ADR | Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, như đỏ bừng, phát ban có hoặc không kèm ngứa, đau ngực, đau lưng, khó thở và sốt hoặc ớn lạnh, thường là trong lần truyền đầu tiên và thứ hai và trong vòng vài phút sau khi bắt đầu truyền dịch; truyền dịch nên được làm chậm lại hoặc ngưng và cần phải dùng thuốc hỗ trợ cần thiết.
Phản ứng nặng như hạ huyết áp và / hoặc co thắt phế quản hoặc phát ban / đỏ da toàn thân cần phải ngưng thuốc ngay lập tức. Cần có sẵn thiết bị hồi sức phải được đảm bảo như là một biện pháp phòng ngừa tiêu chuẩn. |
Tần suất | Ngày 1, mỗi 21 ngày, 6 chu kỳ |
Pre-medication
(Thuốc dùng trước khi dùng hóa trị) |
Uống dexamethasone 8mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi sử dụng docetaxel để giảm tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của tác dụng giữ nước và phản ứng quá mẫn.
Nếu bệnh nhân không dùng Premedication uống, bác sỹ lâm sàng có thể kê toa dexamethasone IV 20mg, chlorphenamine IV 10mg và ranitidine IV 50mg sẽ được dùng 1 giờ trước khi hóa trị. (lưu ý: không có sẵn dữ liệu để ủng hộ sử dụng IV steroid trong bối cảnh này, trách nhiệm kê là ở bác sĩ điều trị kê toa). Paracetamol / Chlorphenamine / Hydrocortisone có thể được dùng để phòng các phản ứng liên quan đến tiêm thuốc như ớn lạnh / sốt. |
Thuốc trị nôn | Hóa trị có khả năng gây nôn thấp
Theo policy trị nôn nội bộ |
Thuốc hỗ trợ | Chăm sóc miệng theo policy nội bộ |
Thoát mạch | Chất gây phỏng (vesicant)
Docetaxel nên được tiêm thận trọng để phòng thoát mạch. Nếu nghi ngờ thoát mạch, liên hệ đội ngũ y khoa và xử lý theo protocol nội bộ |
Kiểm tra thường xuyên | Trước chu kỳ 1
Công thức máu toàn phần (FBC) Ngày 1(trong vong 14 ngày) Các xét nghiệm chức năng gan (LFTs) Ngày (trong vòng 14 ngày) Ure và điện giải đồ (U&Es) Ngày 1 (trong vòng 14 ngày) CT scan Ban đầu Trước Ngày 1 (tất cả các chu kỳ) FBC Ngày 1(trong vong 72h) LFTs Ngày (trong vòng 72h) U&Es Ngày 1 (trong vòng 72h) Hình ảnh Sau 3 chu kỳ |
Độc tính | Giảm bạch cầu trung tính (phục hồi được), thiếu máu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm miệng, suy nhược, bệnh lý thần kinh ngoại biên, phản ứng quá mẫn, giữ nước, phản ứng ngoài da, rụng tóc, rối loạn móng tay, phù hoàng điểm, suy buồng trứng, vô sinh. |
ĐIỀU CHỈNH LIỀU
Theo độc tính trên huyết học
BC trung tính (x109/L) |
Tiểu cầu
(x109/L) |
Liều |
|
≥ 1.5 | và | ≥ 100 | 100% |
< 1.5 | hoặc | < 100 | Hoãn 1 tuần
Đo lại FBC, nếu phục hồi trên ngưỡng đó, dùng lại 100% liều. Xem xét giảm liều khi >1 lần hoãn liều. |
< 0.5 trên 1 tuần
hoặc giảm BC trung tính có sốt được chẩn đoán |
hoặc | < 50 | Giảm còn 60 mg/m2
Không tăng liều cho các chu kỳ sau đó.
|
Theo các độc tính không trên huyết học
Tổn thương thận: Không cần điều chỉnh liều
Tổn thương trên gan
ALP | AST/ALT | Bilirubin |
Liều |
||
≤ 2.5 x ULN | và | ≤ 1.5 x ULN | 100% liều | ||
2.5-6 x ULN | và | 1.6-3.5 x ULN | 75% liều | ||
>6 x ULN | và | >3.5 xULN | và/hoặc | >22 mcmol/L | Không khuyến cáo dùng. Docetaxel nên được dùng sau khi đã được tham vấn. |
Theo các độc tính trên da
Mức độ NCI CTCAE |
Các phản ứng trên da |
Liều |
1 |
Ban đỏ không kèm các triệu chứng khác | 100% liều |
2 |
Ban đỏ cục bộ ở các lòng bàn tay và lòng ở chân kèm phù, sau đó bong vảy | Xem xét giảm liều xuống còn 75% |
3 |
Ban đỏ (eruption) nghiêm trọng, toàn thân, sau đó bing vảy | Hoãn cho đến khi phục hồi lên <= độ 2, giảm còn 75%
Xuát hiện lần 2, dùng docetaxel |
4 |
Viêm ta bóng nước, loét, tróc da toàn thân | Dừng vĩnh viễn docetaxel |
Theo các độc tính trên thần kinh ngoại biên
Mức độ NCI CTCAE |
Bệnh thần kinh cảm giác |
Liều |
1 |
Dị cảm (bao gồm ngứa ran) nhưng không cản trở chức năng | 100% liều |
2 |
Dị cảm cản trở chức năng, nhưng không cản trở các hoạt đồng sống hàng ngày | Xem xét giảm liều xuống còn 75% |
3 |
Dị cảm cản trở các hoạt động sống hàng ngày | Hoãn cho đến khi phục hồi lên <= độ 2, giảm còn 75%
Xuát hiện lần 2, dùng docetaxel |
4 |
Mất khả năng | Dừng vĩnh viễn docetaxel |
Địa điểm dùng thuốc | Cơ sở bệnh nhân ngoại trú
Cóc các thiết bị hồi sức theo chuẩn |
Tương tác thuốc | Dùng đồng thời với các cơ chất, chất cảm ứng, hay chất ức chế CYP P450 3A như ciclosporin, terfenadine, ketonazole, erythromycin…có thể làm thay đổi dược động học của docetaxel, gây tương tác thuốc. |
Tham khảo | Sanofi. 2013. Summary of product characteristics: Taxotere (docetaxel). Available at www.medicines.org.uk [accessed 07/11/2013] Shepherd F.A. et al, J Clin Oncol (2000), Vol 18 (10); 2095 – 2103 |