Docetaxel trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Chỉ định |
|
|||||||||||||||
Mục đích điều trị | Giảm nhẹ (palliative) | |||||||||||||||
Thuốc chống nôn | Trước và sau hóa trị liệu: Ondansetron 8mg. | |||||||||||||||
Chế độ dùng |
|
|||||||||||||||
Tần suất vừ thời gian kéo dài | Ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm vớihormone: 1 chu kỳ mỗi 21 ngày, tối đa: 6 chu kỳ.
Ung thư tuyến tiền liệt kháng trị cắt tinh hoàn: 1 chu kỳ mỗi 21 ngày, tối đa: 10 chu kỳ. Các đợt nghỉ điều trị có thể xem xét để phù hợp với yêu cầu trên lâm sàng. |
Lưu ý:
- Đối với Ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm vớihormone, Docetaxel không được phê duyệt chỉ định này, vì vậy docetaxel sử dụng trong trường hợp này “off lablel”.
- Đối với CRPC, Docetaxel được khuyến cáo sử dụng trong giới hạn chỉ định cho phép, như là một lựa chọn điều trị cho nam giới mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng hormone khi chỉ số Karnofsky là 60% hoặc hơn.
- Prednisolone có thể không dùng tùy theo sự suy xét của bác sỹ. Trường hợp muốn không dùng Prednisolone, nên trao đổi với nhóm đa chuyên ngành về thay đổi đó.
- Liều nên được tính với giới hạn ở 2.2 m2 BSA (diện tích da).
- Docetaxel nên được kê cho bệnh nhân chỉ khi:
– Số lượng bạch cầu trung tính: ³5 x 109/L
– Số lượng tiểu cầu:: ³ 100 x 109/L
- Nếu bệnh nhân không được kê prednisolone thì cần dùng dexamethasone như pre-medication trong 3 ngày, thay vì 2 ngày như đã nêu ở trên.
- Hàm lượng rượu
- Mỗi liều tối đa Docetacel có chứa đến 5g (khoảng 0.5 đơn vị) ethanol cho một liều tối đa. Bệnh nhân không nên lái xe vào ngày điều trị với Docetaxel. Cân nhắc dùng thuốc hóa trị khác thay thế đối với những bệnh nhân mà hàm lượng alcol là một mối lo ngại.
Điều chỉnh liều
Huyết học
- Bạch cầu trung tính:
Biến cố có hại |
Giải pháp |
|
Nếu bệnh nhân xuất hiện biểu hiện một trong những điểm bất thường này thì liều tiếp theo nên dùng là 60 mg/m2 (giảm liều). |
(*) NCI- CTC verson 3
Số BC trung tính vào ngày điều trị |
Giải pháp |
³ 1.5 x 109/L | Điều trị đúng lịch |
<1.5 109/L
|
|
Tiểu cầu
- Trong trường hợp tiểu cầu ở mức độ > 3 (theo NCI – CTC) , hoãn điều trị tối đa 2 tuần đến khi số lượng tiểu cầu hồi phục lại > 100 x 109/L, sau đó tiếp tục điều trị với liều giảm so với ban đầu (60 mg/ m2).
- Phản ứng quá mẫn với Docetaxel
Rất hiếm khi xảy ra khi đã dùng pre-medication, nhưng nếu xảy ra, nó thường xảy ra trong vòng vài phút đầu tiên khi tiêm truyền vào 1 hoặc 2 chu kỳ điều trị đầu tiên.
Triệu chứng |
Giải pháp |
NHẸ
Phát ban da, đỏ, viêm |
Giảm tốc độ truyền và theo dõi bệnh nhân đến khi hồi phục, sau đó tiếp tục dùng như trước đó. |
TRUNG BÌNH
Viêm hoặc phát ban toàn thân, khó thở, hạ huyết áp nhẹ
|
– DỪNG truyền Docetaxel và tiêm tĩnh mạch kháng histamine & steroids
– Tiếp tục dùng Docetaxel sau khi bệnh nhân hồi phục – Các chu lỳ điều trị tiếp theo: Tiêm tĩnh mạch kháng histamine & steroids 1 giờ trước khi tiêm truyền Docetaxel cộng thêm các pre–medication thông thường. |
NGHIÊM TRỌNG
Co thắt phế quản, nổi mày đay toàn thân, phù mạch, huyết áp thấp (Huyết áp tâm thu < 80mmHg) . |
– DỪNG truyền Docetaxel và tiêm tĩnh mạch kháng histamine & steroids như trên. Cho thêm Adrenaline & Salbutamol (nếu thở khò khè).
– Có thể cần truyền dịch truyền tĩnh mạch để trị hạ huyết áp. |
Sau một phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bệnh nhân phải dừng điều trị Docetaxel. |
Viêm miệng
- Mức độ ≤ 2: Không thay đổi, hóa trị liệu nên tạm dừng cho đến khi giảm đến mức ≤1.
- Mức độ 3: hóa trị liệu nên tạm dừng cho đến khi giảm đến cấp độ ≤ 1. Điều trị sau đó có thể được tiếp tục, nhưng liều nên được giảm xuống còn 60mg / m2 đối với tất cả các liều tiếp theo.
- Mức độ 4: Bệnh nhân nên ngừng điều trị.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Tùy theo mức đọ triệu chứng bệnh mà thay đổi liều cho bệnh nhân:
- Mức độ ≤ 1: Không thay đổi
- Mức độ 2: Giảm liều xuống 60mg / m2
- Mức độ 3: Ngưng điều trị.
Độc tính trên da
- Mức độ ≤ 2: Không thay đổi
- Mức độ 3: Hoãn điều trị tối đa 2 tuần cho đến khi giảm xuống mức độ ≤ 1, sau đó giảm liều xuống 60 mg/m2.Nếu không hồi phục xuống mức ≤ 1 sau tối đa 2 tuần hoãn điều trị thì ngừng liệu pháp điều trị Docetaxel với bệnh nhân.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- SPC Docetaxel Accord 80 mg/4 ml concentrate for solution for infusion. Last Updated on eMC 03-Feb-2016 (Accessed 5/2/2016)
- NICE Technology Appraisal Guidance 101 Docetaxel for the treatment of hormone-refractory metastatic prostate cancer; June 2006
- Clinical Commissioning Policy Statement: Docetaxel in combination with androgen deprivation therapy for the treatment of hormone naïve metastatic prostate cancer NHS England Reference: [B15/PS/a] .
- National Institute for Health and Care Excellence (2015). Evidence Summary for NHS England. Hormone-sensitive metastatic prostate cancer: docetaxel.