Hướng dẫn điều trị NK da và mô mềm
Sơ đồ trên là tóm tắt điều trị NK da và mô mềm của Hội nhiễm khuẩn Hoa Kỳ (IDSA 2014)
Chú thích sơ đồ
NK da và mô mềm có mũ (Purulent skin and soft tissue infections (SSTIs).
- Nhẹ: xẻ và dẫn lưu được chỉ định.
- Trung bình: NK mũ có các triệu chứng toàn thân.
- Nặng: BN thất bại sau khi xẻ và dẫn lưu và dùng KS đường uống hoặc những BN có triệu chứng hệ thống như sốt >38°C, nhịp tim nhanh (>90l/ph), nhịp thở nhanh (>24 l/ph) or BC bất thường (<12 000 or <400 cells/µL), hoặc BN suy giảm miễn dịch
NK da và mô mềm không có mũ (Nonpurulent SSTIs).
- Nhẹ: viêm mô tế bào/chứng viêm quầng điển hình không có mũ.
- Trung bình: viêm mô tế bào/chứng viêm quầng điển hình với triệu chứng NK hệ thống.
- Nặng: BN thất bại khi dùng KS đường uống hoặc có triệu chứng hệ thống NK như định nghĩa ở trên, hoặc bị suy giảm miễn dịch, hoặc có dấu hiệu lâm sàng NK sâu hơn như bullae, skin sloughing, hạ huyết áp, hoặc bằng chứng suy chức năng cơ quan.
Từ viết tắt:
- C & S: culture and sensitivity (nuôi cấy vi khuẩn và thử độ nhạy);
- I & D, incision and drainage (xẻ và dẫn lưu);
- MRSA, methicillin-resistant Staphylococcus aureus;
- MSSA, methicillin-susceptible Staphylococcus aureus;
- Rx, treatment;
- TMP/SMX, trimethoprim-sulfamethoxazole.
Dựa trên sơ đồ đó, điều trị NK da và mô mềm có mũ như áp xe như sau:
- Mức độ vừa
- Theo kinh nghiệm: TMP/SMX hoặc doxycycline
- Theo VK đặc hiệu:
- MRSA: TMP/SMX
- MSSA: Dicloxacillin hoặc cephalexin
- Mức độ nặng:
- Theo kinh nghiệm: Vancomycin hoặc daptomycin hoặc linezolid hoặc telavancin hoặc ceftaroline
- Theo VK đặc hiệu:
- MRSA: giống theo kinh nghiệm
- MSSA: Nafcillin hoặc cefazolin hoặc clindamycin.
Tóm lại: Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm có mủ như áp xe thì VK hay gây bệnh là tụ cầu vàng. Nếu nghi ngờ là MSSA thì dùng Cephalosporin thế hệ 1 (như cephalexin, cephazolin) hoặc nhóm penicillin kháng tụ cầu vàng (như dicloxacillin hay nafcillin). Nếu nghi ngờ là MRSA (như đối với BN có nasal colonization, nhiễm MRSA trước đó, nhập viện gần đây, dùng kháng sinh trước đó) thì dùng vancomycin, linezolid, daptomycin, telavancin, hoặc ceftaroline .
Để tra cứu dùng kháng sinh gì, liệu lượng bao nhiêu có thể dựa vào bảng 1.
Bảng 1. Kháng sinh trị NK da và mô mềm do tụ cầu và liên cầu
Bệnh | KS | Liều, Người lớn | Liều, Trẻ ema | Bình luận |
Bệnh chốc lỡb(Staphylococcus và Streptococcus) | Dicloxacillin | 250 mg x 4 lần/ngày PO | Không rõ | Không rõ |
Cephalexin | 250 mg x 4 lần/ngày PO | 25–50 mg/kg/ngày chia 3–4 PO | Không rõ | |
Erythromycin | 250 mg x 4 lần/ngày PO | 40 mg/kg/ngày chia 3-4 lần PO | Một số chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes có thể đề kháng | |
Clindamycin | 300–400 mg x 4 lần/ngày PO | 20 mg/kg/ngày chia 3 lần PO | Không rõ | |
Amoxicillin-clavulanate | 875/125 mg x 2 lần/ngày PO | 25 mg/kg/ngày (liều amoxicillin) chia 2 lần PO | Không rõ | |
Retapamulin mỡ | Bôi lên vết thương x 2 lần/ngày | Bôi lên vết thương x 2 lần/ngày | Cho BN có số vết thương hạn chế | |
Mupirocin mỡ | Bôi lên vết thương x 2 lần/ngày | Bôi lên vết thương x 2 lần/ngày | Cho các BN có số vết thương hạn chế | |
NK da và mô mềm do MSSA | Nafcillin hoặc oxacillin | 1-2 g mỗi 4 h IV | 100–150 mg/kg/ngày chia 4 | Đường tiêm; không tác dụng trên MRSA |
Cefazolin | 1 g mỗiy 8 h IV | 50 mg/kg/ngày chia 3 | Dùng cho người dị ứng với penicillin trừ những BN quá mẫn ngay lập lức. Tiện lợi hơn nafcillin do ít ức chế tủy xương | |
Clindamycin | 600 mg mỗi 8 h IV or 300–450 mg x 4 lần/ngày PO |
25–40 mg/kg/ngày chia 3 IV hoặc 25–30 mg/kg/ngày chia 3 PO |
KS kìm khuẩn; nguy cơ đề kháng chéo và làm xuất hiện chủng đề kháng với erythromycin; đề kháng có tính cảm ưng ở chủng MRSA | |
Dicloxacillin | 500 mg x 4 lần ngày PO | 25–50 mg/kg/d in 4 divided doses po | Đường uống trị chủng còn nhạy methicillin ở người lớn. Không dùng nhiều ở trẻ em | |
Cephalexin | 500 mg x 4 lần/ngày PO | 25–50 mg/kg/ngày chia 4 PO | Cho BN bị dị ứng với penicillin trừ BN có phản ứng quá mẫn ngay lập tức. Có dạng hỗ dịch dùng ít lần/ngày hơn | |
Doxycycline, minocycline | 100 mg x 2 lần/ngày PO | Không khuyến cáo cho trẻ <8 yd | KS kìm khuẩn; kinh nghiệm lâm sàng gần đây là hạn chế | |
Trimethoprim-sulfamethoxazole | 1–2 viên liều cao (320mg/1600mg) x 2 lần/ngày po | 8–12 mg/kg (liều trimethoprim) hoặc chia 4 lần IV hoặc chia 2 lần PO | KS diệt khuẩn; hiệu quả ít được ghi nhận | |
NK da và mô mềm do MRSA | Vancomycin | 30 mg/kg/ngày chia 2 IV | 40 mg/kg/ngày chia 4 lần IV | Cho BN dị ứng với penicillin; đường tiêm trị MRSA |
Linezolid | 600 mg mỗi12 h IV hoặc 600 mg x 2 lần/ngày PO | 10 mg/kg mỗi12 h IV hoặc PO cho trẻ <12 tuổi | KS kìm khuẩn; kinh nghiệm lâm sàng hạn chế; không kháng chéo với nhóm KS khác; đắt | |
Clindamycin | 600 mg mỗi 8 h IV hoặc 300–450 mg x 4 lần/ngày PO | 25–40 mg/kg/ngày chia 3 lần IV hoặc 30–40 mg/kg/ngày chia 3 PO | KS kìm khuẩn; có khả năng kháng chéo và gây bùng phát các chủng kháng erythromycin; đề kháng có tính cảm ứng ở chủng MRSA. Một lựa chọn quan trọng ở trẻ em | |
Daptomycin | 4 mg/kg mỗi 24 h IV | KHÔNG RÕ | KS diệt khuẩn; có thể gây bệnh cơ | |
Ceftaroline | 600 mg x 2 lần/ngày IV | KHÔNG RÕ | KS diệt khuẩn | |
Doxycycline, minocycline | 100 mg x 2 lần/ngày PO | Không khuyến cáo cho trẻ <8 tuổid | KS kìm khuẩn; kinh nghiệm lâm sàng gần đây là hạn chế | |
Trimethoprim-sulfamethoxazole | 1–2 1–2 viên liều cao (320mg/1600mg) x 2 lần/ngày po | 8–12 mg/kg/ngày (liều trimethoprim) hoặc chia 4 IV hoặc chia 2 PO | KS diệt khuẩn; dữ liệu hiệu quả là hạn chế | |
NK da và mô mềm không có mủ (viêm mô tế bào) | Liều người lớn | Liều trẻ em | Kháng sinh cho bệnh nhân bị quá mẫn nghiệm trọng với penicillin | Không rõ |
NK da do liên cầu | Penicillin 2–4 million units mỗi 4–6 h IV Clindamycin 600–900 mg mỗi 8 h IV Nafcillin 1–2 g mỗi 4–6 h IV Cefazolin 1 g mỗi 8 h IV Penicillin VK 250–500 mg mỗi 6 h PO Cephalexin 500 mg mỗi 6 h PO |
Penicillin 60–100 000 units/kg mỗi 6 h 10–13 mg/kg mỗi 8 h IV 50 mg/kg mỗi 6 h 33 mg/kg mỗi 8 h IV |
Clindamycin, vancomycin, linezolid, daptomycin, hoặc telavancin. Đề kháng với Clindamycin là <1% nhưng có thể tăng ở châu Á | Không rõ |
a Liều liệt kê ở đây không phù hợp cho trẻ sơ sinh.
b NK do Staphylococcus và Streptococcus. Thời gian điều trị 7 ngày, phụ thuộc đáp ứng lâm sàng. c Liều người lớn của erythromycin ethylsuccinate là 400 mg x 4 lần/ngày PO. |
DS. Võ Thị Hà
TLTK: Practice Guidelines for the Diagnosis and Management of Skin and Soft Tissue Infections: 2014 Update by the Infectious Diseases Society of America