Hướng dẫn thời điểm uống thuốc
DS. Nguyễn Thị Diệu Hiền, TS.DS. Võ Thị Hà
Một trong những yếu tố quyết định thời điểm uống thuốc chính là sự tương tác giữa thuốc với thức ăn. Một số loại thuốc sẽ hấp thu, phân phối hay chuyển hóa nhanh hay chậm tùy thuộc vào tình trạng dạ dày (rỗng hay đầy thức ăn). Hơn nữa một số loại thuốc còn gây ra khó chịu và kích ứng dạ dày. Vì vậy việc tư vấn cho bệnh nhân về thời điểm uống thuốc là rất cần thiết.
Đa phần những trường hợp thức ăn làm tăng hấp thu thuốc đều được tận dụng để tăng nồng độ thuốc trong máu. Tuy nhiên, với những thuốc mà nồng độ máu quá cao có thể gây độc thì nên tránh uống vào bữa ăn. Những thuốc bị thức ăn làm giảm hấp thu thì phải uống xa bữa ăn. Các trường hợp còn lại nên uống vào bữa ăn để giảm tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
Bảng dưới đây trình bày một số thuốc/nhóm thuốc đặc biệt nên uống lúc đói (1h trước khi ăn hay 2h sau khi ăn) hay uống trước bữa ăn (từ 30 phút đến 1h).
Uống lúc đói (1h trước khi ăn hay 2h sau khi ăn); |
Uống trước bữa ăn |
Nhóm thuốc |
Thuốc | Biệt dược | Thời gian sử dụng |
Chú ý |
||
THUỐC KHÁNG SINH |
||||||
Tetracycline | Doxycycline | Doxycycline 100mg | Tránh uống cùng với sữa | |||
Macrolide | Erythromycin
(dạng base hay stearat) |
Erythromycin
250/500mg |
– Trước ăn 1h
– Nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống cùng bữa ăn |
|||
Roxithromycin | Ruxict 150mg
Dorolid 150mg |
|||||
Azithromycin | Aziefti 500mg
PymeAZI 500 |
Uống 1h trước hay 2h sau khi dùng thuốc kháng acid | ||||
THUỐC TIÊU HÓA |
||||||
Ức chế bơm proton | Esomeprazole | Colaezole 20mg
Esomeprazol Stada 20mg SaVi Esomeprazole 40mg Nexium Mups tab 40mg |
– Trước ăn 30 phút
– Không được nghiền, bẻ đôi |
|||
Lansoprazole | Scolanzo 30mg | |||||
Omeprazole | Omeprazol 20mg
Prazav 20mg |
|||||
Rabeprazole | Barole 10mg
Pariet 10mg Acilesol 20mg Arpizol 20mg |
|||||
Pantoprazole | Bio-panto 40mg | |||||
Sucralfat | Sucralfat | Eftisucral 1g
Sucrate gel 1g/5ml Fudophos 1g gel |
Trước ăn 30 phút | |||
Chống nôn | Domperidone | Domperidone gsk 10mg | ||||
Men vi sinh | Men vi sinh | Bidisubtilis
Normagut 250mg |
||||
Thuốc nhuận tràng | Sorbitol | Sorbitol 3,3% | Trước ăn 10 phút | |||
THUỐC TIM MẠCH |
||||||
Ức chế men chuyển | Captopril | Captopril 25mg
Taguar 25mg |
Trước ăn sáng 1h | Tránh thực phẩm chứa Kali: chuối, phomat, thịt bò; thuốc chứa kali… | ||
Perindopril | Coversyl
Perindopril Erbumine |
Trước ăn sáng 15 phút | ||||
Imidapril | Tanatril 5mg
Imidagi 5mg |
|||||
Glycoside | Digoxin |
Digoxin 0,25mg |
Tránh uống thuốc cùng thực phẩm chứa nhiều chất xơ hay cam thảo. | |||
HORMONE |
||||||
Thyroid | Levothyroxin | Tamidan | – Trước ăn sáng 30 phút
– Thận trọng khi dùng các thực phẩm như đậu tương, quả óc chó, thực phẩm chứa nhiều chất xơ. |
|||
THUỐC CHỐNG THIẾU MÁU | ||||||
Ion | Fe(++) | Bidiferon
Tardyferon B9 Pymeferon B9 |
– Trước ăn 1h
– Nếu kích ứng tiêu hóa có thể uống sau ăn 2h |
|||
THUỐC MIỄN DỊCH |
||||||
Thuốc ức chế miễn dịch | Mycophenolate | Cellcept 250/500mg | – Không được nghiền, bẻ đôi.
– Không dùng cùng thuốc kháng acid chứa Magie và Nhôm. |