Menu

Lựa chọn thuốc NSAID trên đối tượng đặc biệt (phụ nữ cho con bú, trẻ em, bệnh nhân suy thận)

Nguồn: Bản tin Dược lâm sàng – Vinmec International Hospital

 

  1. Lựa chọn NSAID giảm đau cho trẻ em: Ibuprofen

Ibuprofen là thuốc ưu tiên lựa chọn ở trẻ em do hiệu quả tương đương và ít tác dụng không mong muốn hơn NSAID khác. Liều ibuprofen giảm đau ở trẻ em: 4-10mg/kg mỗi 6-8h. Tối đa: 40mg/kg/ngày [6]

Nghiên cứu đã cho thấy, ibuprofen không gây tăng tỷ lệ chảy máu ở trẻ phẫu thuật cắt amidal so với paracetamol và giả dược. Theo Guideline (2011) của American Academy of Otolaryngology – Head and Neck Surgery, Ibuprofen là lựa chọn an toàn để giảm đau hậu phẫu ở trẻ em [2]

Nhóm ức chế chọn lọc COX-2 (Arcoxia®, Celebrex®) chưa có nghiên cứu lớn, dài hạn để đánh giá tính an toàn trên đối tượng trẻ em. Do vậy, không một sản phẩm nào được phê duyệt chỉ định giảm đau và đưa ra mức liều khuyến cáo trên đối tượng này. Các bác sĩ nên cân nhắc khi sử dụng.

  1. Lựa chọn NSAID giảm đau cho phụ nữ cho con bú: Ibuprofen

Prostaglandin là thành phần cần thiết cho sự phát triển các hệ cơ quan của trẻ sơ sinh. NSAID tiết qua sữa mẹ, có thể gây ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở trẻ sơ sinh, gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển của trẻ.

Khi cần sử dụng NSAID cho phụ nữ cho con bú, ưu tiên lựa chọn ibuprofen do rất ít tiết qua sữa, thời gian bán thải ngắn (t1/2= 2 giờ). Nồng độ ibuprofen tiết qua sữa mẹ thấp hơn nhiều so với liều dùng khuyến cáo để giảm đau hạ sốt ở trẻ sơ sinh [3]. Theo khuyến cáo của WHO (2002), paracetamol và ibuprofen là lựa chọn an toàn nhất cho phụ nữ cho con bú [7].

Nhóm ức chế chọn lọc COX-2 có thời gian bán thải dài, có tiết qua sữa mẹ. Hiện chưa đủ thông tin để đánh giá tính an toàn, do đó không khuyến cáo sử dụng.

  1. Không dùng NSAID ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (Clcr<30ml/ph)

NSAID có nguy cơ gây độc tính trên thận do ức chế tổng hợp prostaglandin gây giảm mức lọc cầu thận, giảm tưới máu thận thậm chí dẫn tới thiếu máu hoại tử ống thận cấp. Tác dụng không mong muốn này hiếm gặp, thường chỉ tăng nguy cơ ở người có bệnh thận mạn, giảm thể tích tuần hoàn, người cao tuổiCác thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có nguy cơ tương đương với NSAID truyền thống

Nghiên cứu trên 386.961 bệnh nhân ≥50 tuổi đã chứng minh NSAID tăng gấp 3 lần nguy cơ suy thận cấp so với người không sử dụng. Nguy cơ xuất hiện ngay cả khi sử dụng ngắn ngày, nghiêm trọng hơn ở liều cao và sử dụng kéo dài [4]. Một nghiên cứu khác cũng chỉ ra, NSAID làm tăng 26% nguy cơ tiến triển suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi [5].

Theo thông tin nhà sản xuất, KHÔNG DÙNG NSAID ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (Clcr<30ml/ph). Nếu bắt buộc phải dùng, cân nhắc lợi ích – nguy cơ từng trường hợp. Nên dùng ngắn ngày, theo dõi chặt chẽ chức năng thận, đảm bảo đủ dịch, tránh dùng đồng thời các thuốc gây độc với thận.

Bảng lựa chọn NSAID cho các đối tượng đặc biệt

Theo Hướng dẫn sử dụng sản phẩm được cục QLD Việt Nam phê duyệt:

NSAID Trẻ em Phụ nữ cho con bú Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr≤30ml/ph)
Piroxicam – Brexin® CCĐ (<18 tuổi) CCĐ CCĐ
Meloxicam – Mobic® CCĐ (<15 tuổi) CCĐ CCĐ
Ibuprofen – Brufen®, Gofen® ü Lựa chọn ưu tiên üLựa chọn ưu tiên CCĐ
Diclofenac – Voltaren® ü Thận trọng* CCĐ
Celecoxib – Celebrex® Không có chỉ định giảm đau Thận trọng Thận trọng
Etoricoxib – Arcoxia® Thận trọng (<12 tuổi) Thận trọng CCĐ
Ketorolac – Movepain® Không đề cập CCĐ CCĐ
Paracetamol üLựa chọn ưu tiên üLựa chọn ưu tiên üLựa chọn ưu tiên

* Diclofenac có thời gian bán thải ngắn, có thể chấp nhận dùng ngắn ngày cho phụ nữ cho con bú [3]

Tài liệu tham khảo:

  1. Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
  2. AAOHNS (2011), Clinical Practice Guideline : Tonsillectomy in Children
  3. Christof S. (2007), Drug during pregnancy and lactation
  4. Huerta C. (2005), Nonsteroidal anti-inflammatory drugs and risk of ARF in the general population.
  5. Katherine Gooch(2006), NSAID Use and Progression of Chronic Kidney Disease
  6. Uptodate (2015), Evaluation and management of pain in children
  7. WHO(2002), Recommendations for Drugs in the BREASTFEEDING AND MATERNAL MEDICATION

Gửi phản hồi

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.