Nhiễm khuẩn ổ bụng – ABCs
CHƯƠNG 24: NHIỄM TRÙNG Ổ BỤNG
Dịch: DS. Dương Thị Thanh, BV HNĐK Nghệ An
Hiệu đính: DS. Võ Thị Hà
Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật, áp xe lách, viêm ruột thừa, viêm túi thừa và nhiễm trùng sau khi mất tính toàn vẹn ruột do chấn thương hoặc phẫu thuật. Hầu hết các hội chứng thông thường là nhiễm trùng tại vị trí vô trùng của ổ bụng do hệ vi khuẩn tại đường ruột. Vì vậy, chúng thường là vi khuẩn hỗn hợp trong tự nhiên gây ra bởi vi khuẩn hiếu khí, trực khuẩn tùy khí gram âm, trực khuẩn kị khí, cầu khuẩn hiếu khí gram dương (Bảng 24.1). Những nhiễm khuẩn này có thể khá nghiêm trọng, thường xuyên gây nhiễm khuẩn huyết và tử vong ở bệnh nhân.
Bảng 24.1 Các vi khuẩn gây nhiễm trùng ổ bụng phức tạp
Vi khuẩn |
% bệnh nhân |
Escherichia coli |
71 |
Klebsiella spp. |
14 |
Pseudomonas aeruginosa |
14 |
Proteus mirabilis |
5 |
Enterobacter spp. |
5 |
Vi khuẩn kị khí |
|
Bacteroides fragilis |
35 |
Bacteroides spp khác |
71 |
Clostridium spp. |
29 |
Peptostreptococcus spp. |
17 |
Eubacterium spp. |
17 |
Prevotella spp. |
12 |
Fusobacterium spp. |
9 |
Cầu khuẩn hiếu khí gram dương |
|
Streptococcus spp. |
38 |
Enterococcus faecalis |
12 |
Enterococcus faecium |
3 |
Enterococcus spp. khác |
8 |
Staphylococcus aureus |
4 |
Triệu chứng của nhiễm trùng ổ bụng rất đa dạng tùy thuộc vào vị trí và loại nhiễm trùng ổ bụng. Thông thường các triệu chứng bao gồm đau bụng, sốt, ớn lạnh, buồn nôn và nôn. Xét ngiệm cận lâm sàng cho thấy bạch cầu ngoại vi tăng. Siêu âm ổ bụng cho thấy bằng chứng của tắc ruột, tắc nghẽn, áp xe ổ bụng hoặc có dịch trong ổ bụng.
Như đã đề cập, các vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn ổ bụng là hệ vi khuẩn đường ruột. Hệ vi khuẩn này đa dạng tùy thuộc vào dịch tễ bệnh tật ở cộng đồng và các chăm sóc y tế liên quan. Đối với nhiễm trùng ổ bụng mắc phải tại cộng đồng, tác nhân gây bệnh chủ yếu là trực khuẩn ruột gram âm hiếu khí/tùy khí , cầu khuẩn gram dương, trực khuẩn kị khí. Lựa chọn kháng sinh điều trị tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn. Kháng sinh có thể sử dụng đơn độc hoặc được phối hợp (Hình 24.1 và Bảng 24.2). Các kháng sinh được lựa chọn bao gồm nhóm carbapenem (ertapenem, imipenem, meropenem, doripenem), β lactam/chất ức chế β lactamase (ticarcillin/clavulanate, piperacillin/tazobactam), nhóm cephalosporins (cefazolin, cefoxitin, cefuroxime, ceftriaxone, cefotaxime, ceftazidime, cefepime), nhóm quinolones (ciprofloxacin, levofl oxacin, moxifloxacin), tigecycline, và metronidazole.
Đối với nhiễm khuẩn ổ bụng mắc phải tại các cơ sở y tế, nguyên nhân do vi khuẩn kháng thuốc rất phổ biến, bao gồm Pseudomonas aeruginosa, cầu khuẩn ruột kháng penicillin hoặc kháng vancomycin, Staphylococcus aureus kháng methicillin. Các lựa chọn kháng sinh điều trị bao gồm: piperacillin/tazobactam một mình, một loại carbapenem (imipenem, meropenem, doripenem), hoặc một cephalosporin (ceftazidim, cefepime) phối hợp với metronidazole (Bảng 24-2). Khi nghi ngờ có tụ cầu vàng kháng methicillin, phối hợp thêm vancomycin. Nhóm aminoglycosides (gentamicin, tobramycin, amikacin) nên được phối hợp nếu nghi ngờ có trực khuẩn gram âm hiếu khí/tùy khí kháng thuốc.
Bảng 24.2 Kháng sinh kinh nghiệm điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng
Nhóm kháng sinh |
Kháng sinh |
Mắc phải tại cộng đồng |
|
Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình |
|
Cefoxitin, ertapenem, moxifl oxacin, tigecycline, ticarcillin/clavulanate hoặc (cefazolin, cefuroxime, ceftriaxone, cefotaxime, ciprofl oxacin, or levofloxacin) + metronidazole |
|
Đối với nhiễm khuẩn nặng |
|
Imipenem, meropenem, doripenem, piperacillin/tazobactam hoặc (cefepime, ceftazidime, ciprofl oxacin, or levofloxacin) + metronidazole |
|
Nhiễm khuẩn do mắc phải tại bệnh viện |
|
Lactam/-lactamase inhibitor combination |
Piperacillin/tazobactam |
Hoặc |
|
Carbapenem |
Imipenem, meropenem, doripenem
|
Hoặc |
|
Cephalosporin thế hệ 3 hoặc 4 + Metronidazol |
Ceftazidime, cefepime |
Câu hỏi:
1. Nhiễm trùng ổ bụng do vi khuẩn hỗn hợp và chủ yếu gây ra bởi 3 nhóm vi khuẩn được tìm thấy ở đường ruột bao gồm: ……, ……. và…..
2. Trực khuẩn tùy khí gram âm thường gặp trong nhiễm trùng ổ bụng bao gồm:…..
3. Nhóm kháng sinh được sử dụng đơn độc để điều trị nhiễm trùng ổ bụng nghiêm trọng bởi vì chúng có phổ tác dụng trên 3 nhóm vi khuẩn khác nhau gây ra nhiễm trùng ổ bụng là: ……. và ………
4. Nhiễm trùng ổ bụng do mắc phải tại bệnh viện có thể điều trị bằng ceftazidim hoặc cefepim, nhưng do các kháng sinh này không tác động lên vi khuẩn kị khí, vì vậy khuyến cáo nên phối hợp các kháng sinh này với …….
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM
Blot S, De Waele JJ. Critical issues in the clinical management of complicated intra-abdominal infections. Drugs. 2005;65:1611–1620.
Montravers P, Gauzit R, Muller C, et al. Emergence of antibiotic-resistant bacteria in cases of peritonitis after intraabdominal surgery affects the effi cacy of empirical antimicrobial therapy. Clin Infect Dis. 1996;23:486–494.
Solomkin JS, Mazuski JE, Bradley JS, et al. Diagnosis and management of complicated intraabdominal infection in adults and children: guidelines by the Surgical Infection Society and the Infectious Diseases Society of America. Clin Infect Dis. 2010;50:133–164.