Ví dụ về tính toán liều thuốc truyền với tốc độ cố định
Dịch: Nguyễn Ngọc Oanh
Nguồn: http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1002/9781119421436.app2/summary
- Đối với bơm tiêm
- Một bệnh nhân nặng 9.09kg cần dùng một liều tấn công 5 µg/kg fentanyl trước khi được truyền fentanyl liều từ 3 µg/kg/h tới 1 ml/h trong vòng 12h. Nồng độ fentanyl ban đầu dạng ống là 50 µg/ml. Cần bao nhiêu ml fetanyl để có liều tấn công như trên, cần bao nhiêu ml fentanyl để thêm vào saline trong một bơm tiêm 12 cm3 để truyền với tốc độ 1 ml/h?
Bước 1: Tính liều tấn công của fentanyl
9.09 kg x 5 µg/kg = 45 µg
45 µg/ 50 µg/ml = 0.9 ml
Vậy cần 0.9 ml fentanyl để có liều tấn công
Bước 2: Tính toán xem cần bao nhiêu µg/h để bằng 1 ml/h
3 µg/kg/h = 1 ml/h
3 µg x 9.09 kg/h = 1 ml/h
27.72 µg/h = 1 ml/h
Bước 3: Tính xem cần bao nhiêu µg fetanyl để truyền liên tục trong 12h
27.72 µg/h x 12h = 327.24 µg
Bước 4: Chia cho nồng độ ban đầu của fetanyl trong ống tiêm để tính lượng fetanyl cần để đưa vào bơm tiêm 12 cm3
327.24 µg/50 µg/ml = 6.5 ml fetanyl
Bước 5: Tính lượng saline cần hòa tan vào bơm tiêm để hòa tan với fetanyl để đạt 3 µg/kg/h tương đương 1 ml/h
12 ml (bơm tiêm 12 cm3) – 6.5 ml fetanyl = 5.5 ml NaCl
Hòa 5.5 ml NaCl với 6.5 ml fetanyl truyền với tốc độ 1 ml/h tương đương 3 µg/kg/h.
2. Một con mèo nặng 3.5 kg bị cắt cụt một chân cần 0.2 mg/kg methadone q 4h, lidocaine và ketamin truyền với tỉ lệ cố định. Truyền liều lidocaine 20 µg/kg/h tới khi đạt 1 ml/h và ketamine 0.2 µg/kg/h tới khi đạt 1 ml/h. Cả 2 dung dịch được hòa tan với NaCl vào bơm tiêm 20 cm3, truyền trong 20h.
Methadone 10 mg/ml
Lidocaine 20 mg/ml
Ketamine 100 mg/ml
Bước 1 : Tính toán lượng methadone cần thiết bệnh nhân cần q 4h
3.5 kg x 0.2 mg/kg = 0.7 mg
0.7 mg/10 mg/ml = 0.07 ml
Con vật sẽ được tiêm liều 0.07 ml methadone tĩnh mạch gián đoạn
Bước 2: Tính toán lượng lidocaine cần hòa tan vào bơm tiêm 20 cm3
3.5 kg x 20 µg/kg/phút = 70 µg/phút
Chuyển phút thành giờ
70 µg/phút x 60 phút/h = 4200 µg/h
Chuyển µg sang mg
4200 µg/h ÷ 1000 µg/mg = 4.2 mg/h
Tính tốc độ truyền của lidocaine
4.2 mg/h ÷ 20 mg/ml = 0.21 ml/h
Vậy liều lidocaine cần thiết để truyền trong 20h là:
0.21 ml/h x 20h = 4.2 ml
Bước 3: Tính lượng ketamine cần thêm vào trong bơm tiêm 20 cm3
3.5 kg x 0.2 mg/kg/h = 0.7 mg/h
Chia cho nồng độ ban đầu của ketamine
0.7 mg/h/100 mg/ml = 0.007 ml/h
Lượng ketamine cần thiết để truyền trong 20 h là
0.007 ml/h x 20 h = 0.14 ml ketamine
Bước 4: Tính lượng NaCl cần thiết để hòa tan vào bơm tiêm 20 cm3 để đạt nồng độ 1 ml/h
20 ml – 4.2 ml lidocaine – 0.14 ml ketamine = 15.66 ml NaCl
Như vậy phối hợp 4.2 ml lidocaine, 0.14 ml ketamine và 15.66 ml NaCl vào bơm tiêm, cho truyền với tốc độ 1 ml/h để đạt được nồng độ lidocaine 20 µg/kg/phút và ketamine 0.2 mg/kg/h.
2. Tính liều truyền cố định
Liều truyền cố định có thể được dễ dàng tính toán dựa theo công thức sau:
B Trọng lượng cơ thể (kg)
C Thể tích hòa tan (ml)
D Tốc độ dung dịch mong muốn (ml/h)
E Nồng độ thuốc mg/ml
A x B x C x 60/ D x E x 1000 = thể tích (ml) của thuốc cần thiết để phối hợp với các chất hòa tan.
Bảng 1
Thuốc |
Liều tấn công | Liều truyền cố định | Tính nhanh |
Ghi chú |
Morphine
(M) |
0.1 mg/kg IM | 0.03 mg/kg/h (0.5 µg/kg/phút) | Thêm 1.5 mg vào 500 ml dịch truyền với tốc độ 1 mg/kg/h | Mèo có thể cần tác dụng an thần nhẹ do đó có thể phối hợp với Ketamine và/hoặc Lidocaine |
Hydromorphone | 0.025 mg/kg IV | 0.01 mg/kg/h | Thêm 5 mg vào 500 ml dịch truyền với tốc độ 1mg/kg/h | Có thể gây tăng thân nhiệt
Có thể phối hợp với Ketamine và/hoặc Lidocaine |
Fetanyl | 0.001-0.003 mg/kg IM hoặc IV (1-3 µg/kg IV) | 2-5 µg/kg/h (0.03-0.08 µg/kg/phút) sau phẫu thuật
5-20 µg/kg/h (0.08-0.3 µg/kg/phút) trong phẫu thuật |
Với liều 5µg/kg/h, thêm 2.5 mg vào 500 ml dung dịch, truyền với tốc độ 1mg/kg/h | 2.5 mg = 50 ml Fetanyl; Loại bỏ 500 ml dung dịch lactate ringer trước khi thêm Fetanyl.
Có thể phối hợp với Ketamine và/hoặc Lidocaine |
Methadone | 0.1-0.2 mg/kg IV | 0.12 mg/kg/h | Thêm 60 mg vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1 mg/kg/h | Có thê gây ra an thần, có thể phối hợp với Ketamine và/hoặc Lidocaine |
Butorphanol | 0.1 mg/kg IV | 0.1-0.2 mg/kg/h | Thêm 50 ml vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1 ml/kg/h hoặc 0.1 mg/kg/h | Chỉ có hiệu lực trung bình và có tác dụng trần. |
Ketamine
(K) |
0.25 mg/kg IV | 0.12-0.6 mg/kg/h (2-10 µg/kg/phút) | Thêm 60 mg vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1 ml/kg/h cho 0.12 mg/kg/h | Thường được phối hợp với các opioid, có thể gây ra cảm giác bồn chồn |
Lidocaine | 0.25 mg/kg IV | 1.5 mg/kg/h (25 µg/kg/phút) | Thêm 750mg vào 500ml truyền với tốc độ 1 ml/kg/h | 750mg = 37.5ml; Loại bỏ 37.5 ml dung dịch lactate ringer trước khi thêm Lidocaine.
Có thể phối hợp với opioid và/hoặc Ketamine |
Ở mèo, liều truyền không nên lớn hơn 10µg/kg/phút | 300 mg lidocaine trong 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1ml/kg/h | Lidocaine có thể bị chống chỉ định ở mèo do ảnh hưởng lên tim mạch | ||
Medetomidine
(Med) |
1-5 µg/kg | 0.001-0.004 mg/kg/h | Thêm 500µg Med hoặc 250µg Dex (0.5 ml) vào 500ml dung dịch truyền với tốc độ 1-4 µg/kg/h | Có tác dụng giảm đau, an thần nhẹ, Có thể phối hợp tốt với opioid để truyền với tốc độ cố định hoặc truyền đơn độc |
Dexmedetomidine
(D) |
1-2 µg/kg (IV hoặc IM) | 1-4 µg/kg/h
0.0005-0.002 mg/kg/h |
||
Morphine/Ketamine | M: 0.10mg/kg IM
K: 0.25mg/kg IV |
0.03 mg/kg/h M
0.12 mg/kg/h K |
Thêm 15mg M và 60 mg K vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1 mg/kg/h | Có thể sử dụng tới nồng độ 3ml/kg/h nhưng có thể gây ra cảm giác bồn chồn. Có thể thay thế Morphine bằng Ketamine hoặc Fetanyl |
Morphine/Ketamine/
Lidocaine |
M: 0.10mg/kg IM
K: 0.25mg/kg IV L: 0.25 mg/kg IV |
0.03 mg/kg/h M
0.12 mg/kg/h K 1.5 mg/kg/h L |
Thêm 15mg M và 60mg K và 750mg (hoặc 300mg) L vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1 ml/kg/h | Có thể thay thế Morphine bằng Fetanyl, Hydromophone hoặc Methadone |
Bảng 2
Thuốc |
Liều tấn công | Liều truyền tốc độ cố định | Tính nhanh |
Ghi chú |
Morphine (M) | 0.5mg/kg IM hoặc 0.25 mg/kg truyền IV chậm | 0.12-0.3mg/kg/h
(2.0-3.3 µg/kg/phút) |
Thêm 60ml vào 500 ml dung dịch, truyền với tốc độ 1 ml/kg/h tới 0.12 mg/kg/h | Có thể gây an thần, có thể phổi hợp với Ketamine hoặc Lidocaine |
Hydromorphone | 0.05-0.1 mg/kg IV | 0.01-0.05 mg/kg/h | Thêm 5-24 mg vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1ml/kg/h | Có thể gây an thần, có thể phổi hợp với Ketamine hoặc Lidocaine |
Fetanyl (F) | 0.01-0.03 mg/kg IM hoặc IV (1-3 µg/kg IV) | 2-10 µg/kg/h (0.03-0.02 µg/kg/phút) sau phẫu thuật
3-40 µg/kg/h (0.05-0.7 µg/kg/phút) trong phẫu thuật |
Với liều 5µg/kh/h, thêm 2.5 mg vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1ml/kg/h | 2.5 mg = 50 ml Fetanyl; Loại bỏ 500 ml dung dịch lactate ringer trước khi thêm Fetanyl.
Có thể phối hợp với Ketamine và/hoặc Lidocaine Trong phẫu thuật liều thuốc có thể lên tới 20-40 µg/kg/h |
Methadone | 0.1-0.2 mg/kg | 0.12 mg/kg/h | Thêm 60mg vào 500ml, truyền với tốc độ 1 ml/kg/h | Có thê gây ra an thần, có thể phối hợp với Ketamine và/hoặc Lidocaine |
Butophanol | 0.1 mg/kg IV | 0.1-0.2 mg/kg/h | Thêm 50 mg vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1 ml/kg/h tới 0.1 mg/kg/h | Chỉ có hiệu lực trung bình và có tác dụng trần. |
Ketamine (K) | 0.25 mg/kg IV | 0.12-0.6 mg/kg/h (2-10 µg/kg/phút) | Thêm 60 mg vào 500 ml dung dịch, truyền với tốc độ 1 ml/kg/h tới 0.12 mg/kg/h | Thường được phối hợp với các opioid, có thể gây ra cảm giác bồn chồn. Liều có thể cao hơn nếu dùng hậu phẫu |
Lidocaine | 0.5-1.0 mg/kg IV | 1.5-3 mg/kg/h (25-50 µg/kg/phút) | Thêm 750 mg vào 500 ml dung dịch, truyền với tốc độ 1 ml/kg/phút tới 25 µg/kg/phút | 750mg = 37.5ml; Loại bỏ 37.5 ml dung dịch lactate ringer trước khi thêm Lidocaine.
Có thể phối hợp với opioid và/hoặc Ketamine |
Medetomidine (Med) hoặc Dexmedetomidine (D) | 1-5 µg/kg Med; 1-2 µg/kg D (IV hoặc IM) | 0.001-0.004 mg/kg/h Med (1-4 µg/kg/h); 0.0005-0.002 mg/kg/h D | Thêm 500 µg Med hoặc 250 µg D (0.5 ml) vào 500ml dung dịch truyền với tốc độ 1-4 µg/kg/h | Có tác dụng giảm đau, an thần nhẹ, Có thể phối hợp tốt với opioid để truyền với tốc độ cố định hoặc truyền đơn độc |
Morphine/Ketamine | M: 0.5 mg/kg
K: 0.25 mg/kg |
0.12 mg/kg/h (M) và 0.12 mg/kg/h (K) | Thêm 60 ml M, 60 ml K vào 500ml dung dịch truyền với tốc độ 1 ml/kg/h | Có thể được sử dụng với liều 3 ml/kg/h nhưng có thể gây ra tác dụng an thần, cảm giác bồn chồn. Có thể thay thế Morphine bằng Ketamine hoặc Fetanyl |
Morphine/Ketamine/
Lidocaine |
M: 0.5 mg/kg
K: 0.25 mg/kg L: 0.5 mg/kg |
0.12 mg/kg/h (M); 0.12 mg/kg/h (K); 1.5 mg/kg/h (L) | Thêm 60mg M và 60mg K và 750mg L vào 500 ml dung dịch truyền với tốc độ 1 ml/kg/h | Có thể thay thế Morphine bằng Fetanyl, Hydromophone hoặc Methadone |
Bảng biểu diễn nồng độ thuốc giảm đau có thể thêm vào dịch truyền tĩnh mạch (chỉ phù hợp nếu tốc độ truyền không thay đổi)
Lượng Lidocaine (20 mg/ml) cần thêm vào túi dịch truyền 1 lít
Tốc độ truyền |
Liều duy trì
90 ml/kg/24h |
½ liều duy trì | 2x liều duy trì |
Trong phẫu thuật 10ml/kg/h |
Liều Lidocaine | ||||
25 µg/kg/phút | 21 ml | 42 ml | 11 ml | 7.5 ml |
50 µg/kg/phút | 42 ml | 83 ml | 22 ml | 15 ml |
75 µg/kg/phút | 63 ml | 125 ml | 33 ml | 22.5 ml |
Nhiều bác sĩ xem liều duy trì của lidocaine là 45-50 ml/kg/24h, do đó liều 90 ml/kg/24h như trên có thể là quá cao đối với bệnh nhân bình thường.
Trước khi thêm một thể tích lidocaine vào dịch truyền cần phải loại bỏ một thể tích tương đương dung dịch Ringer Lactate.
Liều thấp lidocaine (25-50 µg/kg/phút) được sử dụng cho giảm đau trong khi 3 liều lidocaine kể trên được dùng trong điều trị loạn nhịp.
Tính toán nhanh liều lidocaine 36 µg/kg/phút: thêm 50 ml dung dịch lidocaine 2% vào 1 lít dung dịch Ringer Lactate truyền với tốc độ 1 ml/pound/h.
Liều Ketamine truyền tốc độ cố định (CRI): Thêm 60 mg (0.6 ml của 100 mg/ml) ketamine vào túi dịch truyền 1 lít truyền với tốc độ 2 ml/kg/h tới 2 µl/kg/phút, với tốc độ của dịch truyền phẫu thuật (10 ml/kg/h) để đạt tới 10 µg/kg/phút (liều dùng trong phẫu thuật).
Liều Fetanyl truyền tốc độ cố định (CRI):
Đối với chó: Liều tấn công 2-5 µg/kg/h, 5-20 µg/kg/h dùng trong phẫu thuật, 2-5 µg/kg/h dùng cho hậu phẫu.
Đối với mèo: Liều tấn công 1-2 µg/kg, 5-10 µg/kg/h dùng trong phẫu thuật, 1-2 µg/kg/h dùng cho hậu phẫu.
Liều Hydromorphone truyền tốc độ cố định (CRI): 0.01-0.05 mg/kg/h (cho cả chó và mèo)
Lượng morphine (15 mg/ml) cần thêm vào túi dịch truyền 1 lít
Tốc độ truyền |
Liều duy trì
90 ml/kg/24h |
½ liều duy trì | 2x liều duy trì |
Trong phẫu thuật 10ml/kg/h |
Liều Morphine | ||||
0.5 µg/kg/phút
(liều cho mèo) |
0.5 ml | 1.0 ml | 0.25 ml | 0.2 ml |
1 µg/kg/phút | 1.0 ml | 2.0 ml | 0.5 ml | 0.4 ml |
2 µg/kg/phút | 2.0 ml | 4.0 ml | 1.0 ml | 0.8 ml |
Nhiều bác sĩ xem liều duy trì của lidocaine là 45-50 ml/kg/24h, do đó liều 90 ml/kg/24h như trên có thể là quá cao đối với bệnh nhân bình thường.
Liều Morphine/Ketamine/Lidocaine
Đối với túi dịch Ringer Lactate 500 ml thêm: |
Truyền với tốc độ 10ml/kg/h để đạt được |
10 mg morphine (0.66 cm3) | Morphine 0.2 mg/kg/h |
120 mg lidocaine(6 cm3 2%) | Lidocaine 2.5 mg/kg/h |
100 mg ketamine (1 cm3) | Ketamine 2 mg/kg/h |
Luyện tập tính liều truyền tốc độ không đổi
Một số thông tin cần biết
Liều thuốc cần được truyền (ví dụ 3 µg/kg/phút hoặc 0.18 mg/kg/h)
Cân nặng của bệnh nhân (kg)
Kích thước túi dịch truyền
Nồng độ của thuốc
Đối với liều thuốc dạng mg/kg/h
Bước 1: Lập phép tính dựa trên liều dùng | mg/kg/h = mg cần thêm vào dịch truyền |
Bước 2: Thay dấu gạch chéo bằng ký hiệu thời gian | mg x kg x h = mg cần thêm vào dịch truyền |
Bước 3: Thêm các thông tin đã biết | Liều lượng và cân nặng |
Bước 4: Tính thời gian | Kích thước túi dịch truyền÷tốc độ truyền trên 1 giờ
= Số giờ túi dịch truyền được truyền hết
|
Bước 5: Tính phép toán | mg x kg x h = số mg cần thêm vào túi dịch truyền |
Bước 6: Tính thể tích thuốc cần thêm vào túi | Lượng thuốc cần thêm (mg)/ Nồng độ (mg/ml) = số ml cần thêm vào túi |
Đối với liều thuốc dạng µg/kg/phút
Bước 1: Lập phép tính dựa trên liều dùng | µg/kg/phút = µg cần thêm vào dịch truyền |
Bước 2: Thay dấu gạch chéo bằng ký hiệu thời gian | µg x kg x h = µg cần thêm vào dịch truyền |
Bước 3: Thêm các thông tin đã biết | Liều lượng và cân nặng |
Bước 4: Tính thời gian (h) | Kích thước túi dịch truyền÷tốc độ truyền trong 1 giờ
= Số giờ túi dịch truyền được truyền hết
|
Bước 5: Chuyển đơn vị giờ sang phút | Số giờ x 60 phút/h |
Bước 6: Tính phép toán | µg x kg x h = số µg cần thêm vào túi dịch truyền |
Bước 7: Chuyển µg sang mg | Chia số µg với 1000 |
Bước 8: Tính thể tích thuốc cần thêm vào túi | Lượng thuốc cần thêm (mg)/ Nồng độ (mg/ml) = số ml cần thêm vào túi |
Bài tập ví dụ
- Một chú chó nặng 60 pound cần truyền nhỏ giọt hydromorphone. Cần thêm bao nhiêu hydromorphone 2 mg/ml vào túi dịch NaCl 500 ml và truyền với tốc độ 0.05 mg/kg/h. Tốc độ nhỏ giọt là 25 ml/h
Lời giải:
60 pounds = 27 kg
Phép tính: 0.05 mg/kg/h x 27 kg x 500 ml/ 25 ml/h = 0.05 x 27 x 20 = 27 mg
27 mg/ 2 mg/ml = 13.4 ml cần thêm vào túi dịch NaCl 500 ml
- Một con chó nặng 20 kg cần truyền lidocaine 30 µg/kg/phút. Dùng túi dịch truyền 1 lít với tốc độ 40 ml/h. Cần thêm bao nhiêu lidocaine 2% vào túi dịch?
Phép tính: 30 µg/kg/phút x 20 kg x 1000 ml/ 40 ml/h = 30 x 20 x 25h
Chuyển h sang phút: 25 x 60 phút/h = 1500 phút
30 x 20 x 1500 = 900,000 µg
Đổi µg sang mg: 900,000 µg/ 1000 µg/mg = 900 mg
2% lidocaine = 20 mg/ml
900/20 = 45 ml lidocaine cần thêm vào túi dịch truyền