Xu hướng thuốc không kê đơn
Người dịch: Nguyễn Duy Phúc
Nguồn: http://www.pharmacytimes.com/publications/issue/2018/february2018/nonprescription-medication-trends
Các loại thuốc không kê đơn hàng năm cung cấp một giá trị khoảng 102 tỷ đô la Mỹ cho hệ thống chăm sóc sức khỏe của Hoa Kỳ. Trong số này, 77 tỷ là từ việc tiết kiệm đến phòng khám và 25 tỷ là kết quả của việc tiết kiệm thuốc1. Ngoài ra, điều này cũng đóng vai trò ngày càng quan trọng bằng cách cung cấp cách thức tiếp cận dễ dàng với các loại thuốc có thể sử dụng an toàn mà không cần sự giúp đỡ của nhân viên y tế. Việc này có thể giúp cho người dùng tự kiểm soát được sức khỏe của họ trong nhiều tình huống. Năm người Mỹ trưởng thành sẽ có 4 người sử dụng thuốc không kê đơn, chủ yếu điều trị bệnh cấp tính. Các sản phẩm được bán ở hàng ‘’ top’’ vào năm 2016 là thuốc giảm đau, ợ nóng, đường hô hấp trên, sơ cứu và kem đánh răng, theo số liệu của Hiệp hội các Sản phẩm Chăm sóc Sức khỏe Người tiêu dùng (CHPA )2. Do nhu cầu tiêu dùng và khả năng tiếp cận của các dược sĩ, các dược sĩ thường nhận được nhiều câu hỏi từ bệnh nhân về sự an toàn của các sản phẩm này. Giống như các sản phẩm kê đơn, FDA sẽ đánh giá và xem xét các sản phẩm không kê đơn. Các thuốc không kê đơn thường có các đặc điểm sau :
- Lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ.
- Khả năng dùng sai và lạm dụng thuốc thì thấp.
- Người dùng có thể sử dụng chúng trong các bệnh tự chuẩn đoán.
- Thuốc được dán nhãn đầy đủ
- Không đòi hỏi sự can thiệp của nhân viên y tế để sử dụng an toàn và hiệu quả thuốc.
Một số thuốc không kê đơn được khuyến cáo sử dụng điều trị đầu tay, theo hướng dẫn lâm sàng. Bảng 1 liệt kê các loại thuốc phổ biến và hỗ trợ sử dụng chúng.
Hướng dẫn lâm sàng | Thuốc/loại không kê đơn |
Thực hành dựa trên bằng chứng |
American Academy of Otolaryngology – Head and Neck Surgery3 | Corticosteroid trong mũi | Bác sĩ lâm sàng nên khuyến cáo steroid trong mũi cho những bệnh nhân được chuẩn đoán viêm mũi dị ứng |
American Academy of Otolaryngology – Head and Neck Surgery3 | Kháng histamin thế hệ 2 | Bác sĩ lâm sàng nên khuyến cáo kháng histamin thế hệ 2 đường uống cho những bệnh nhân viêm mũi dị ứng và những người than phiền về việc hắt hơi và ngứa. |
American College of Gastroenterology4 | PPIs | Liệu trình điều trị 8 tuần được lựa chọn để làm giảm các triệu chứng và chữa viêm loét thực quản. |
Faculty of Sexual And Reproductive Healthcare5 | levonorgestrel | Hiệu quả của levonorgestrel đã được chứng minh lên đến 96 giờ; hiệu quả trong khoảng 96 đến 120 giờ chưa biết. Việc sử dụng levonorgestrel vượt quá 72 giờ nằm ngoài giấy phép của sản phẩm. |
US Preventive Services Task Force6 | Liệu pháp thay thế nicotin | Bác sĩ lâm sàng nên hỏi tất cả người lớn về việc sử dụng thuốc lá, khuyên họ dừng hút thuốc và đưa ra những can thiệp vào hành vi hút thuốc và các dược phẩm trị liệu được FDA chấp thuận cho người hút thuốc lá. |
American College of Obstetrics And Gynecology7 | Acid folic | Bổ sung acid folic trước khi mang thai được khuyến cáo bởi vì nó đã cho thấy làm giảm xảy ra và tái phát khuyết tật ống thần kinh. |
Sử dụng không hợp lý thuốc không kê đơn
Khi các kế hoạch chăm sóc sức khỏe thay đổi để giảm chi phí, việc sử dụng thuốc không kê đơn sẽ tăng lên. Do đó, các dược sĩ sẽ trở nên cần thiết hơn để giáo dục bệnh nhân sử dụng thuốc thích hợp. Hiện có hơn 100.000 sản phẩm không kê đơn trên thị trường và có hơn 1000 hoạt chất để chọn trong số đó. Điều này không tính đến các chế phẩm bổ sung chế độ ăn, vitamin và các sản phẩm không được FDA chấp thuận bán tại các nhà thuốc. Điều này có thể là quá nhiều đối với bệnh nhân đang tìm cách tự điều trị. Các dược sĩ phải giúp bệnh nhân sử dụng thuốc này an toàn. Khi được sử dụng thích hợp, các thuốc không kê đơn sẽ an toàn và hiệu quả. Sự tiện lợi và giá thành của thuốc không kê đơn khiến chúng hấp dẫn đối với hầu hết người cần điều trị. Tuy nhiên, 1 trong 5 người lớn tự dùng thuốc thừa nhận rằng dùng nhiều hơn liều khuyến cáo hoặc sử dụng thuốc nhiều hơn chỉ định trên nhãn. Rất ít người trong số này hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về sử dụng hợp lý thuốc không kê đơn. Các dược sĩ nên tự quảng cáo mình là chuyên gia về OTC và thuyết phục người dùng tìm kiếm lời khuyên của mình. Việc sử dụng thuốc không kê đơn sẽ tiếp tục gia tăng, do đó điều quan trọng là các dược sĩ phải biết loại thuốc không kê đơn nào thường bị lạm dụng nhất, dù là cố ý hay vô ý. Bảng 2 liệt kê các hoạt chất phổ biến cùng với tác động tiêu cực đối với sức khỏe nếu dùng sai8-10.
Phân loại thuốc/hoạt chất |
Sử dụng |
Hậu quả đối với sức khỏe nếu dùng sai |
Thuốc nhuận tràng | Táo bón | · Mất cân bằng điện giải
· Biến chứng trên dạ dày- ruột |
Dyphenhydramine | Gây mê | · Hiệu quả giảm dần theo thời gian, xảy ra ở những người dùng nhiều hơn liều được khuyến cáo.
· Tác dụng xảy ra nếu dùng trên 2 tuần. |
Kháng acid | Ợ nóng | · Táo bón hoặc tiêu chảy
· Ngăn cản hấp thu các thuốc kê đơn. |
Kháng H2, PPIs | Ợ nóng | Gãy xương và thiếu magie có thể dẫn đến động kinh. |
NSAIDS | Giảm đau và sốt | · Vết loét chảy máu
· Tổn thương thận và gan · Tăng nguy cơ các cơn đau tim và đột quỵ |
Acetaminophen | Giảm đau và sốt | Tổn thương gan |
Chuyển từ thuốc kê đơn sang không kê đơn
Nhiều sản phẩm không kê đơn có sẵn hiện nay, trước đây chỉ có ở dạng kê đơn. Từ năm 1976, có 114 hoạt chất được chuyển thành không kê đơn từ dạng kê đơn. Sự chuyển đổi trong 10 năm qua đã được liệt kê trong bảng 311.
Hoạt chất |
Liều cho người lớn | Phân loại thuốc | Năm chấp thuận |
Thuốc ví dụ |
lansoprazole | 15 mg/ngày | Chất làm giảm acid để điều trị thường xuyên bị ợ nóng | 2009 | Prevacid 24 HR |
levonorgestrel | 1,5 mg | Ngừa thai | 2009 | Plan B One Step |
Omeprazole, natri bicarbonate | 20 mg omeprazole,
1100 mg natri bicarbonate |
Làm giảm acid để điều trị thường xuyên bị ợ nóng | 2009 | Zegeric OTC |
Ibuprofen, phenylephrin HCL | 200 mg ibuprofen, 10 mg phenylephrin HCL | Giảm đau/ chống sung huyết | 2010 | Advil Congestion Relief |
Fexofenadin hydrochloride | 30, 60, 180 mg
30 mg/ 5 mL |
Kháng histamin | 2011 | Allegra |
Fexofenadin hydrochloride, pseudoephedrin HCL | 60,120,180,240 mg | Kháng histamin/chống sung huyết | 2011 | Allegra-D 12 and 24- Hour |
Oxybutinyl | 3,9 mg | Điều trị bàng quang tăng hoạt | 2013 | Oxytrol for women |
Triamcinolone acetonic | 55 mcg/ 1 nhát xịt, hỗn dịch nước | Steroid dùng trong mũi để điều trị viêm mũi dị ứng | 2013 | Nasacort Allergry 24 HR |
Esomeprazole magnesium | 20 mg/ 1 ngày | Chất giảm acid để điều trị thường xuyên bị ợ nóng | 2014 | Nexium 24 HR |
Fluticasone propionate | 50 mcg/ nhát xịt | Steroid dùng trong mũi để điều trị dị ứng đường hô hấp trên | 2014 | Flonase Allergy Relief |
budesonide | 32 mcg/ nhát xịt | Steroid dùng trong mũi để điều trị viêm mũi dị ứng | 2015 | Rhinocort allergy spray |
Adapalene | 0,1% gel/ 1 lần hàng ngày | Vitamin A xoa tại chỗ để điều trị trứng cá | 2016 | Differin gel |
Fluricasone furoate | 275 mcg/ nhát xịt | Steroid dùng trong mũi để điều trị dị ứng đường hô hấp trên | 2016 | Flonase Sensimist Allergy Relief |
Levocetirizine dihydrochloride | 5 mg | Kháng histamin | 2017 | Xyzal Allergy 24HR |
Nhờ vào sự chuyển đổi này, các gia đình có thể mua và sử dụng một cách rộng rãi các thuốc điều trị mà không cần tới bác sĩ. Khả năng tiếp cận và khả năng chi trả là hai thuộc tính quan trọng nhất được quan tâm bởi người dùng và hệ thống chăm sóc sức khỏe quốc gia. 7 trong số 14 sự chuyển đổi trong quá khứ thuộc loại dị ứng. Theo số liệu của CHPA số người bị dị ứng khi sử dụng các thuốc OTC tăng từ 66% (năm 200911) đến 75% (năm 2015). Các số liệu thống kê khác cho thấy rằng bất cứ khi nào có một sự chuyển đổi sản phẩm mới vào trong danh mục thì việc sử dụng sản phẩm đó trong danh mục sẽ tăng. Xem xét những điều sau :
- Việc mua và sử dụng liệu pháp thay thế nicotin tăng từ 150 – 200% trong năm đầu tiên của sự chuyển đổi. Sự tiếp cận được gia tăng đã giúp cho hàng chục ngàn người hút thuốc lá chuyển sang sử dụng các sản phẩm này để giúp họ bỏ thuốc lá và kéo dài tuổi thọ. Điều này là lợi ích xã hội trị giá 2 tỷ đô la Mỹ mỗi năm. Sự chuyển đổi sang liệu pháp thay thế nicotin đã dẫn đến 650.000 nỗ lực từ bỏ thuốc lá.
- Đối với các thuốc điều trị ợ nóng,bệnh nhân đã tiết kiệm được 174 đô la Mỹ mỗi năm ,khoản này bao gồm tránh được các chi phí cho đơn thuốc và thăm khám bác sĩ. Ngoài ra sự tiếp cận này cũng thúc đẩy việc tiết kiệm đến 750 triệu đô la Mỹ cho hệ thống chăm sóc sức khỏe.
- Sau khi các thuốc điều trị nấm âm đạo có sẵn ở dạng OTC, kết quả từ các nghiên cứu cho thấy rằng phụ nữ cũng như bác sĩ của họ đã nhận thấy nhiễm trùng tái phát.
Các số liệu thống kê cho thấy rằng dược sĩ nên có sự nhận thức lâu dài về sự chuyển đổi từ thuốc kê đơn sang thuốc không kê đơn để có thể giáo dục bệnh nhân tốt nhất. Với vai trò là dược sĩ, chúng ta phải nhận thức được những người nào thì nên sử dụng thuốc này và cần phải yêu cầu giáo dục thêm.
Những lưu ý đối với nhóm đặc biệt
Mặc dù các thuốc không kê đơn thì an toàn và hiệu quả khi sử dụng đúng, tuy nhiên dược sĩ phải chú ý nhiều hơn đến các nhóm đặc biệt như người già, trẻ em, và bệnh nhân mang thai, cũng như các bệnh kèm theo. Những bệnh nhân này cần được giáo dục thêm để đảm bảo rằng các thuốc không kê đơn này thích hợp cho họ. Ví dụ, bệnh nhân trên 65 tuổi đa số sẽ có những vấn đề về sức khỏe, điều này có thể là chống chỉ định đối với một số thuốc nhất định. Tuy nhiên, những người lớn tuổi lại tiêu thụ đến 40% lượng thuốc không kê đơn. Họ là nhóm có nguy cơ cao nhất về tác dụng phụ và tương tác thuốc. Các tác dụng phụ mà họ phải đối mặt bao gồm : lú lẫn, trầm cảm, té ngã, ảo giác và suy dinh dưỡng. Những người đang dùng thường xuyên 1 hoặc nhiều loại thuốc kê đơn, hoặc những người có các vấn đề sức khỏe; ví dụ như hen, bệnh phổi tắc ngẽn mãn tính, rối loạn đống máu, tiểu đường, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom, gút, tăng huyết áp,các vấn đề về gan, thân, hoặc hệ thống miễn dịch, bệnh parkinson, các vấn đề tâm thần, các vấn đề về tuyến giáp, những người này nên nhận được sự tư vấn của dược sĩ trước khi sử dụng các thuốc không kê đơn. Trẻ em dễ gặp nguy cơ dùng sai thuốc hơn do việc không chủ tâm. Những sai sót về liều dùng ở trẻ em có thể là do sử dụng thiết bị đo lường không chính xác, kỹ thuật dùng thuốc không đúng, hoặc liều dựa vào tuổi. Đây là một lĩnh vực khác của dược sĩ nhằm giáo dục cho bệnh nhân về việc sử dụng thuốc không kê đơn an toàn và thích hợp.
Kết luận
Thuốc không kê đơn hiệu quả và an toàn nếu được sử dụng đúng. Dược sĩ cần đi đầu trong việc ngăn ngừa và xác định việc sử dụng sai thuốc là có chủ ý hay vô ý cũng như hiểu được vị trí của thuốc không kê đơn trong các liệu pháp trị liệu sao cho chúng ta có thể khuyến khích sử dụng các thuốc này an toàn và thông minh hơn.
Tài liệu tham khảo
- Booz & Co. The value of OTC medicine to the United States. yourhealthathand.org/images/uploads/The_Value_of_OTC_Medicine_to_the_United_States_BoozCo.pdf. Published January 2012. Accessed January 3, 2018.
- Consumer Healthcare Products Association. OTC sales by category 2013-2016. chpa.org/OTCsCategory.aspx. Accessed January 3, 2018.
- American Academy of Otolaryngology. Clinical practice guideline: allergic rhinitis. wwwentnet.org/content/clinical-practice-guideline-allergic-rhinitis. Accessed January 3, 2018.
- National Guideline Clearinghouse. Guidelines for the diagnosis and management of gastroesophageal reflux disease. guideline.gov/summaries/summary/43847/guidelines-for-the-diagnosis-and-management-of-gastroesophageal-reflux-disease. Published March 2013. Accessed January 3, 2018.
- National Guideline Clearinghouse. Emergency contraception. guideline.gov/summaries/summary/38434/emergency-contraception?q=emergency+contraception. Published September 2012. Accessed January 3, 2018.
- Siu AL. Behavioral and pharmacotherapy interventions for tobacco smoking cessation in adults, including pregnant women: U.S. Preventive Services Task Force recommendation statement. Ann Intern Med. 2015;163(8):622-634. annals.org/aim/article/2443060/behavioral-pharmacotherapy-interventions-tobacco-smoking-cessation-adults-including-pregnant-women. Accessed January 3, 2018.
- National Guideline Clearinghouse. Final recommendation statement: folic acid for the prevention of neural tube defects: preventive medication. guideline.gov/summaries/summary/50619/final-recommendation-statement-folic-acid-for-the-prevention-of-neural-tube-defects-preventive-medication?q=neural+tube+defects. Published January 2017. Accessed January 3, 2018.
- National Institute on Drug Abuse. Commonly abused drugs charts. drugabuse.gov/drugs-abuse/commonly-abused-drugs-charts. Updated July 2017. Accessed January 3, 2018.
- National Institute on Drug Abuse. Drugs of abuse. drugabuse.gov/drugs-abuse. Accessed January 3, 2018.
- Cooper RJ. Over-the-counter medicine abuse – a review of the literature. J Subst Use.2013;18(2):82-107. doi: 10.3109/14659891.2011.615002
- Consumer Healthcare Products Association. Rx-to-OTC switch. chpa.org/Switch.aspx. Accessed January 3, 2018.